Phiếu số 10 Bài toán 1: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản 0,(1); 0,(01); 0,(001); 1,(28); 0,(12); 1,3(4); 0,00(24); 1,2(31); 3,21(13) Bài toán 2: Tính a) 10,(3)+0,(4)-8,(6) b) c) Bài toán 3: Tính tổng các chữ số trong chu kỳ khi biểu diễn số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Bài toán 4: Tính tổng của tử và mẫu của phân số tối giản biểu diễn số thập phân 0,(12) Bài toán 5: Tính giá trị của biểu thức sau và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị a) b) Bài toán 6: Rút gọn biểu thức Bài toán 7: Chứng minh rằng: 0,(27)+0,(72)=1 Bài toán 8: Tìm x biết a) b) c) d) 0,(12):1,(6)=x:0,(4) e) x:0,(3)=0,(12) Bài toán 9: Cho phân số a) Chứng minh rằng A là phân số tối giản. b) Phân số A có biểu diễn thập phân là hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? vì sao? SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN – SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN. I) Số thập phân hữu hạn – số thập phân vô hạn tuần hoàn 1) Ví dụ: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân a) b) c) d) 2) Quy ước viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng thu gọn - Ví dụ: 1,5454.. = 1, (54) ; 0,416666.. = 0,41(6) II) Nhận xét: * Nếu một phân số có mẫu dương và không có các ước là số nguyên tố khác 2 và 5 đều được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn. * Nếu một phân số có mẫu dương và có các ước nguyên tố khác 2 và 5 thì được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. III) Bài tập: Dạng I: Nhận biết một phân số là số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn Bài 1: Trong hai phân số sau phân số nào là số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn? Bài 2: Trong các phân số sau phân số nào là số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn? Viết dạng thập phân các phân số đó ( viết gọn chu kì trong dấu ngoặc) Bài 3: Cho số A = . Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có 1 chữ số sao cho A là số thập phân hữu hạn? Có mấy cách? Dạng II: Viết một phân số hoặc một tỉ số dưới dạng số thập phân Bài 1: Dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong các thương sau đây a) 8,5 : 3 b) 18,7 : 6 c) 58 : 11 d) 14,2 : 3,33 Dạng III: Viết số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số tối giản Bài 1: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản a) 0,32 b) – 0,124 c) 1,28 d) – 3,12 Dạng IV: Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản 1) Cần nhớ các số thập phân vô hạn tuần hoàn đặc biệt: 0,(1) = ; 0,(01) = ; 0,(001) = 2) Đối với số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn + Số thập phân vô hạn tuần hoàn gọi là đơn nếu chu kì bắt đầu ngay sau dấu phẩy. Ví dụ: 0,(32) + Ví dụ: 0,(32) = 0,(01) . 32 = . 32 = ; 1,(3) = 1 + 0,(3) = 1 + 0,(1) . 3 = 1 + . 3 = 1 + . 3 = 1 + 3) Đối với số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp + Sô thập phân vô hạn tuần hoàn được gọi là tạp nếu chu kì không bát đầu ngay sau đâu phẩy.Ví dụ: 2,3(41). + Ví dụ: 2,3(41) = 2,3 + 0,0(41) = 2,3 + Bài 1: Các số sau có bằng nhau không? 0,(31) và 0,3(13) Bài 2: Thực hiên phép tính a) 0,(3) + b) c) d) Bài 3: Chứng tỏ rằng a) 0,(27) + 0,(72) = 1 b) 0,(317) + 0,(682) = 1 c) 0,(22) . d) Bài 4: Tìm x biết a) x : 0,(7) = 0,(32) : 2,(4) b) 0,(17) : 2,(3) = x : 0,(3) c) x : 0,(3) = 0,(12) d) I 0,(12) 1,(17) 1,3(4) 0,(31) II Bài 5: Nối hàng I với hàng II cho đúng Bài 6: Chứng tỏ rằng số (với n ) không thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Tài liệu đính kèm: