Ôn tập kiến thức lớp 3

docx 3 trang Người đăng haibmt Lượt xem 5103Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiến thức lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập kiến thức lớp 3
Đề số 4 ( 1)
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
246 + 358 	257 – 159	126 x 6	477 : 8
568 + 175 	363 – 177 	227 x 3	379 : 9
268 + 135	613 – 275	245 x 3	603 : 9
Bài 2. Tìm Y.
	Y : 6 = 220 : 5	Y x 8 = 617 – 329	622 – Y = 48 x 7
	Y : 8 = 152 : 4	Y x 9 = 756 : 2	433 – Y = 39 x 8
Bài 3. Tính.
	22 x 7 + 366	 =	914 – 477 + 155 =	380 : 8 x 4 =
	6 x 64 : 6 =	464 + 277 – 169 =	275 + 408 : 8 =
Bài 4. Lan năm nay 9 tuổi, ông nội của Lan hơn Lan 63 tuổi. Hỏi tuổi của ông nội gấp tuổi của Lan mấy lần?
Bài 5. Một xe tải chở 2 chuyến hàng, mỗi chuyến chở 3 cỗ máy, mỗi cỗ máy nặng 25 kg. Hỏi xe đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Bài 6. Xe thứ nhất chở 395 l dầu, xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai 108 l dầu. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu lít dầu?
Bài 7. Số?
	3 hm = ........ m = ....... dm	600 dam = ....... m = ........ km
	90 cm = ........ mm = ........dm	6 hm = ........ dm = .......... dam
	53 km = ........... dam = ............ hm	30 m = .......... cm = .......... dam
226 g + 175 g = ....................	714kg – 419 kg = ...................
Đề số 4 ( 2)
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
	155 +168	531 – 293	18 x 7	95 : 6
	354 + 277	410 – 226	29 x 6	138 : 3
	283 + 555	814 – 456	42 x 8	419 : 6
Bài 2. Tìm Y.
	Y + 177 = 177	Y – 165 = 439	513 – Y = 169 + 105
	Y + 247 = 514	Y – 208 = 153	420 – Y = 19 x 8
Bài 3. Tính.
	218 – 133 + 156 =	312 + 130 : 5 =	127 x 6 – 354 =
	273 + 147 – 139 = 	29 x 9 : 3 = 	375 + 124 : 4
Bài 4. Tủ thứ nhất có 135 quyển sách, tủ thứ nhất có ít hơn tủ thứ hai 63 quyển. Hỏi:
a, Tủ thứ hai có bao nhiêu quyển sách?
b, Cả hai tủ có bao nhiêu quyển sách?
Bài 5. Tủ thứ nhất có 227 quyển truyện, tủ thứ nhất có nhiều hơn tủ thứ hai 38 quyển. Hỏi cả hai tủ có bao nhiêu quyển truyện?
Bài 6. Trên xe buýt có 80 hành khách. Đến bến có 15 số khách xuống xe. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu hành khách?
Bài 7. Số?
	3 hm = ........ m	600 dam = ........ km	9 hm = ....... m	
	90 cm = ........ mm	6 hm = ........ dm	3 m = ........ mm
	53 km = ........... dam	30 m = .......... cm 	7000 dm = .......... dam
226 g + 175 g = ....................	714kg – 419 kg = ...................
Đề số 4 ( 1)
Bài 1. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
Hai con chim con há mỏ kêu chíp chíp đòi ăn. Hai anh em tôi đi bắt sâu non, cào cào, châu chấu về cho chim ăn. Hậu pha nước đường cho chim uống. Đôi chim lớn thật nhanh. Chúng tập bay, tập nhảy quanh quẩn bên Hậu như những đứa con bám theo mẹ.
Bài 2. Gạch dưới câu kiểu Ai - làm gì ? trong đoạn văn sau:
Thanh đến bên bể nước múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi: Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảng trời xanh...Căn nhà, thửa vườn của bà như một nơi mát mẻ hiền lành.
Bài 3. Điền các từ ngữ chỉ sự vật so sánh phù hợp với mỗi dòng sau:
a. Những chú gà con lông vàng ươm như........................................................
b. Vào mùa thu, nước hồ trong như...............................................................
c. Tiếng suối ngân nga tựa ........................................................................
Bài 4. Em hãy ngắt đoạn văn dưới đây thành 4 câu. 
Hậu là cậu em họ tôi sống ở thành phố mỗi lần về quê. Hậu rất thích đuổi bắt bướm, câu cá có khi cả buổi sáng em chạy tha thẩn trên khắp thửa ruộng của bà để đuổi theo mấy con bướm vàng, bướm nâu một lần, em mải miết ngồi câu từ sáng đến chiều mới được một con cá to bằng bàn tay.
Bài 6. Năm lớp 1, lớp em đã được học với cô Hà. Em hãy viết một bức thư ngắn để hỏi thăm sức khỏe và chúc cô nhân dịp sắp đến ngày Nhà giáo Việt Nam ngày 20 tháng 11.
Đề số 4 ( 2)
Bài 1. Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ sau:
Em đang say ngủ
Quên cả giờ rồi
Chú đồng hồ nhắc
Mau mau dậy thôi
Gà trống dậy sớm
Mèo lười ngủ trưa
Còn em đi học
Đi cho đúng giờ
Bài 2. Điền d; gi hay r vào chỗ trống.
	khu .ừng	.ao bán	con .ao	.ực .ỡ
	bánh .ày	đôi .ầy	.ày vò	.ạn .ày sương gió
cây .ang	..ang tay	cà phê .ang	.ang .ở
Bài 3. Gạch chân dưới các sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau:
Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
Cặp cánh chích bông nhỏ xíu như hai chiếc lá.
Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại.
Chú chích bông nhỏ xíu như hạt mít.
Bài 4. Điền tiếp từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu kiểu Ai ( cái gì, con gì) thế nào ?
a. Những làn gió từ sông thổi vào ............................. 
b. Mặt trời lúc hoàng hôn ............................
c. Ánh trăng đêm trung thu ...........................
Bài 5. Buổi học đầu tiên luôn mang lại cho ta rất nhiều cảm xúc. Em hãy viết thành một đoạn văn ngắn kể buổi đầu tiên đi học của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_toan_TV_3.docx