Ôn tập kiểm tra lần 2 môn Hóa học 9

doc 2 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1364Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiểm tra lần 2 môn Hóa học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập kiểm tra lần 2 môn Hóa học 9
ĐỀ 1
Câu 1. Nguyên liệu nào sau đây dùng để điều chế rượu etylic.
	A. Tinh bột	B. Khí etilen	C. Đường	D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 2. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ:
A. 2-10%	B. 2-5%	C. 5-10%	D. 10-15%
Câu 3. Có thể pha 100ml rượu 900 thành bao nhiêu mililít rượu 400?
A. 360 ml	B. 150 ml	C. 225 ml	D. 125 ml	
Câu 4	. Na không tác dụng với chất nào trong các chất sau đây:
A. C2H4	B. C2H5OH	C. H2O	D. CH3COOH
Câu 5. Dùng cách nào sau đây để nhận ra 3 dung dịch không màu: CH3COOH, C2H5OH, C6H6.
A. Giấy quỳ tím	 B. Giấy quỳ tím và Na 	C. Na2CO3	D. Na
Câu 6. Hợp chất hữu cơ nào sau đây vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH:
A. C6H6 .	B.C2H5OH .	C. CH3COOH.	D. C3H6 .
Câu 7: Hãy chọn công thức hóa học thích hợp điền vào các chỗ trống và viết thành phương trình hóa học từ các sơ đồ phản ứng sau:
a) CH3COOH + Zn 	 (CH3COO)2Zn + .. 
b) CH3COOH + NaOH 	 + 
c) CH3COOH + 	 (CH3COO)2Cu + ..
d) C2H5OH +	 C2H5ONa + H2
Câu 8 : Nêu phương pháp phân biệt 3 dung dịch đã mất nhãn sau: C2H5OH, C6H6, CH3COOH
Câu 9: Cho 48g dung dịch CH3COOH 5% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 10 %. 
a) Tính khối lượng dung dịch Na2CO3 cần dùng ?
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn? 
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng? 
ĐỀ 2
Câu 1: Công thức cấu tạo nào sau đây của rượu etylic là:
a. C2H4O2 b. C2H5OH c. C2H6O d. CH3COOH
Câu 2: Thành phần chính của xà phòng là:
a. C2H5OH b. CH3COOC2H5 c. RCOONa d. Chất béo 
Câu 3: Rượu etylic phản ứng với chất nào trong số các chất sau :
a.Mg b. Zn c. K d. Fe
Câu 4: Nguyên liệu sử dụng làm giấm ăn là: 
a. CH3COOH b. C2H5OH c Chất béo d. Etyl axetat
Câu 5: Hoá chất dùng để phân biệt rượu etylic và axit axetic là: 
a. K b.Quỳ tím c. Cu d. Phenolphtalein
Câu 6: Công thức cấu tạo chung của chất béo là: 
a. R COOC3H5 
b. (C3H5 COO)3R 
c. (C17H31 COO)3C3H5 
d.(RCOO)3C3H5
Câu 7: Cho Kali vào 300ml cồn 92o
Viết các PTHH xảy ra
Từ lượng cồn trên có thể pha được bao nhiêu ml rượu 230?
Câu 8: Cho 2,24l etylen(đktc) tác dụng hoàn toàn với nước thu được chất A tác dụng được với Na. Oxi hóa không hoàn toàn A thu được B, B tác dụng được với Na2CO3.
Viết CTCT của A và B
Tính lượng B thu được biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 60%
Câu 9: Để thuỷ phân hoàn toàn 4,29kg một loại chất béo cần vừa đủ 0,6 kg NaOH thu được 0,184 kg Glxerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo. Tính m? 
Câu 10: Đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 g CO2 và 27 g H2O. Xác định công thức phân tử của A? Biết tỷ khối hơi của A so với H2 bằng 23. 
ĐỀ 3
Câu 1: Rượu etylic phản ứng được với Na vì:
Trong phân tử có nguyên tử oxi
Trong phân tử có nguyên tử hiđrô
Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hiđrô và oxi.
Trong phân tử có nhóm - OH
Câu 2: Hợp chất nào sau đây tác dụng được với Na, không tác dụng với NaOH?
	A. C2H5OH; 	B. CH3COOH;	C. HCOOH	 	D. CH3COOC2H5
Câu 3:: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ:
A. trên 5%.	B. dưới 2%.	C. từ 2% - 5%.	 	D. từ 3% - 6%.
Câu 4: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được: 
	A. glixerol và một loại axit béo. 	 B. glixerol và một số loại axit béo. 
 	C. glixerol và một muối của axit béo. 	D. glixerol và xà phòng
Câu 5: Độ rượu là gì? Trên nhãn của một chai rượu có ghi 30o. Giải thích ý nghĩa của số trên.
Câu 6: Viết phương trình hóa học của các phản ứng để thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện). 
 etilen rượu etylic axit axetic etyl axetat natri axetat
Câu 7: Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết các chất lỏng đựng riêng biệt trong các lọ đã bị mất nhãn gồm: etyl axetat; axit axetic; rượu etylic. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 8: Cho 9,2 gam natri tác dụng hết với axit axetic.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng axit axetic cần dùng?
c) Tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
Bài tập thêm
Bài 1: Cho 200g dung dịch CH3COOH 30% tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Na2CO3.
a. Tính nồng độ % của dung dịch Na2CO3 đã dùng
b. Tính nồng độ % của muối thu được
Bài 2: Cho 7,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng hết với Na thu được 1,68 lit khí H2 (đktc).
	a. Viết các PTHH.
	b. Tính % khối lượng các có trong hỗn hợp đầu.
ĐS: 60,5%; 39,5%
Bài 3: Cho 16,6g hỗn hợp A gồm axit axetic và rượu etylic. Để trung hòa hỗn hợp A cần 200ml dung dịch NaOH 1M.
	a. Viết phương trình hóa học.
	b. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
	c. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 4: Người ta lên men 10 kg tinh bột để điều chế rượu etylic. Tính khối lượng rượu etylic thu được biết hiệu suất của quá trình là 65%.
Bài 5: Người ta lên men 10 kg gạo chứa 90% tinh bột để điều chế rượu etylic. Tính khối lượng rượu etylic thu được biết hiệu suất của quá trình là 60%.

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_kt_lan_2_hk_2_hoa_9.doc