Đề 1 Câu 1. Cho sơ đồ sau: . X là. A. glucozơ. B. saccarozơ hoặc mantozơ. C. mantozơ. D. saccarozơ. Câu 2. Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu m3 không khí để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp? A. 1382,7. B. 140,27. C. 1382,4. D. 691,33. Câu 3. Nhận định nào không đúng về gluxit? 1. Mantozơ, glucozơ có -OH hemiaxetal, còn saccarozơ không có -OH hemiaxetal tự do. 2. Khi thuỷ phân mantozơ, saccarozơ có mặt xúc tác axit hoặc enzim đều tạo ra glucozơ. 3. Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ thuộc nhóm đisaccarit. 4. Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 tạo thành phức đồng màu xanh lam. A. 1, 4. B. 2, 3. C. 1, 2. D. 3, 4. Câu 4. Hỗn hợp X gồm m1 gam mantozơ và m2 gam tinh bột. Chia X làm hai phần bằng nhau. - Phần 1: Hoà tan trong nước dư, lọc lấy dung dịch mantozơ rồi cho phản ứng hết với AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag. - Phần 2: Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng để thực hiện phản ứng thủy phân. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hết với AgNO3/NH3 được 0,11 mol Ag. Giá trị của m1 và m2 là. A. m1 = 10,26; m2 = 4,05. B. m1 = 10,26; m2 = 8,1. C. m1 = 5,13; m2 = 4,05. D. m1 = 5,13; m2 = 8,1. Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong dung dịch mantozơ chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng. B. Fructozơ cho phản ứng tráng gương và khử được Cu(OH)2/OH-, t0. C. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau vì có cùng công thức (C6H10O5)n. D. Saccarozơ có thể cho phản ứng tráng bạc và khử Cu(OH)2 tạo Cu2O. Câu 6. Có 4 dung dịch mất nhãn: Glucozơ, glixerol, fomanđehit, etanol? Thuốc thử để nhận biết được 4 dung dịch trên là. A. [Ag(NH3)2]OH. B. Nước Brom. C. Cu(OH)2/OH-. D. Na kim loại. Câu 7. Trong các chất sau. propen, benzen, axit aminoaxetic, stiren; chất nào có phản ứng trùng. hợp để tạo ra polime. 1) propen 2) benzen 3) axit aminoaxetic 4) stiren. A. 2, 4. B. 2, 3. C. 1, 2. D. 1, 4. Câu 8. Cho xenlulozơ tác dụng với HNO3 đặc/H2SO4 đặc được este X chứa 11,1% N. Công thức đúng của este X là. A. [C6H7O2(OH)2(ONO2)]n. B. [C6H7O2(OH)2(ONO2)]n hoặc [C6H7O2(OH)2(ONO2)]n. C. [C6H7O2(ONO2)3]n. D. [C6H7O2(OH)(ONO2)2]n. Câu 9. Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %). A. 81 lít. B. 49 lít. C. 70 lít. D. 55 lít. Câu 10. Từ glucozo bằng một phương trình phản ứng trực tiếp có thể điều chế được: A. HCOOH. B. C3H7OH. C. CH3-CH(OH)-COOH. D. CH3COOH. Câu 11. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Khi để rớt H2SO4 đặc vào quần áo bằng vải sợi bông, chỗ vải đó bị đen lại và thủng ngay, còn khi bị rớt HCl vào thì vải mủn dần rồi mới bục ra. B. Khác với tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng màu với I2 mà lại có phản ứng của poliol. C. Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có tính khử, khi thuỷ phân đến cùng cho glucozơ. D. Từ xenlulozơ và tinh bột có thể chế biến thành sợi thiên nhiên và sợi nhân tạo. Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sobitol là hợp chất đa chức. B. Tinh bột và xenlulozơ đều không có phản ứng của ancol đa chức. C. Dung dịch saccarozơ tạo được kết tủa đỏ gạch khi phản ứng với Cu(OH)2. D. Xenlulozơ thuộc loại polime tổng hợp. Câu 13. Dung dịch saccarozơ không phản ứng với: A. Cu(OH)2. B. Dung dịch AgNO3/NH3. C. Vôi sữa Ca(OH)2. D. H2O (H+,t0). Câu 14. Để phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ, có thể dùng chất nào trong các thuốc thử sau. 1) nước 2) dung dịch AgNO3/NH3 3) dung dịch I2 4) giấy quỳ. A. 1, 3, 4. B. 1,2,3. C. 2, 3,4. D. 1,2, 4. Câu 15. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg chất đó (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là. A. 1,439 lít. B. 14,39 lít. C. 15 lít. D. 24,39 lít. Câu 16. Cấu tạo mạch hở của phân tử glucozơ khác cấu tạo mạch hở của phân tử fructozơ là: A. phân tử glucozơ có nhóm xeton. B. phân tử glucozơ có cấu tạo mạch nhánh. C. phân tử glucozơ có 4 nhóm OH. D. phân tử glucozơ có một nhóm anđehit. Câu 17. Có các dung dịch không màu: HCOOH, CH3COOH, glucozơ, glixerol, C2H5OH, CH3CHO. Thuốc thử để nhận biết được cả 6 chất trên là. A. Qùi tím và [Ag(NH3)2]OH. B. Cu(OH)2. C. Qùi tím. D. [Ag(NH3)2]OH. Câu 18. Nhận định nào không đúng về saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ? 1. Saccarozơ giống với glucozơ là đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam. 2. Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có phản ứng thuỷ phân. 3. Saccarozơ và tinh bột khi bị thuỷ phân tạo ra glucozơ có phản ứng tráng gương nên saccarozơ cũng như tinh bột đều có phản ứng tráng gương. 4. Tinh bột khác xenlulozơ ở chỗ nó có phản ứng màu với I2. 5. Giống như xenlulozơ, tinh bột chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh. A. 3,5. B. 1,4. C. 1,3. D. 2,4. Câu 19. Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là. A. 80%. B. 75%. C. 62,5%. D. 50%. Câu 20. Một đoạn mạch xenlulozơ có khối lượng là 48,6 mg. Số mắt xích glucozơ (C6H10O5) có trong. đoạn mạch đó là: A. 1,807. 1020. B. 1,626. 1020. C. 1,807. 1023. D. 1,626. 1023. Câu 21. Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây? A. Dung dịch Br2. B. [Ag(NH3)2]OH. C. H2 (Ni, t0). D. Cu(OH)2. Câu 22. Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng? A. Làm thực phẩm cho con người. B. Dùng để sản xuất một số tơ nhân tạo. C. Dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy. D. Là nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Câu 23. Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch Br2. Công thức cấu tạo hợp lý của hợp chất là. A. CH3- CH(NH2) - COOH. B. CH2(NH2 )- CH2 - COOH. C. CH2 = CH - COONH4. D. CH3- CH2 -CH2 -NO2. Câu 24. Cho sơ đồ chuyển hoá sau, trong đó Z là buta - 1,3 - đien, E là sản phẩm chính: . Công thức cấu tạo đúng của G là. A. CH3COOCH2CH = CHCH3. B. CH3COOCH(CH3)CH = CH2. C. CH3COOCH2CH = CHCH3 hoặc CH3COOCH2CH2CH = CH2. D. CH3COOCH2 - CH2 - CH = CH2. Câu 25. Dữ kiện nào sau đây không đúng? A. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm - OH ở vị trí kề nhau. B. Khử hoàn toàn glucozơ cho n-hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành một mạch dài không phân nhánh. C. Trong phân tử glucozơ có nhóm - OH có thể phản ứng với nhóm - CHO cho các dạng cấu tạo vòng. D. Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm - CHO. Câu 26. Phân tử khối của xenlulozơ trong khoảng 1. 000. 000 - 2. 400. 000. Tính chiều dài mạch xenlulozơ theo đơn vị mét, biết rằng chiều dài mỗi mắt xích C6H10O5 khoảng 5A0 (1m = 1010 A0). A. 4,623. 10-6 mét đến 9,532. 10-6 mét. B. 6,173. 10-6 mét đến 14,815. 10-6 mét. C. 3,0864. 10-6 mét đến 7,4074. 10-6 mét. D. 8,016. 10-6 mét đến 17,014. 10-6 mét. Câu 27. Chất nào sau đây không thể có dạng mạch vòng? A. CH2(OCH3) - CH(OH) - [CH(OCH3)]3 - CHO. B. CH2(OCH3) - [CH(OCH3]4 - CHO. C. CH2OH - (CHOH)4 - CHO. D. CH2OH(CHOH)3 - CO - CH2OH. Câu 28. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là. A. 34. B. 30. C. 15. D. 17. Câu 29. Muốn xét nghiệm sự có mặt của glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây? A. Cu(OH)2/OH-. B. Dung dịch AgNO3/NH3. C. Dung dịch Br2. D. dung dịch Br2 hoặc dung dịch AgNO3/NH3 hoặc Cu(OH)2/OH-. Câu 30. Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là. A. Mantozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột. Câu 31. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Giá trị của m là. A. 36. B. 27. C. 24. D. 48. Câu 32. Để phân biệt 3 chất lỏng là etanol, glixerol, dung dịch glucozơ cần dùng. A. CuO (t0). B. kim loại natri. C. Cu(OH)2; t0. D. H2SO4 đặc (1700C). Câu 33. Tìm một hoá chất thích hợp nhất ở cột 2 làm thuốc thử để nhận ra từng chất ở cột 1. Cột 1 Cột 2 1. Hồ tinh bột. a. dung dịch Na2SO4. 2. Glucozơ. b. Ca(OH)2 dạng vôi sữa. 3. Saccarozơ. c. Dung dịch I2. 4. Canxi saccarat. d. Dung dịch [Ag(NH3)2]OH. e. Khí CO2. Thứ tự ghép đúng là. A. 1a, 2b, 3d, 4e. B. 1c, 2d, 3b, 4e. C. 1e, 2b, 3a, 4e. D. 1a, 2d, 3e, 4b. Câu 34. Các chất: glucozơ (C6H12O6), anđehit fomic (HCHO), axit fomic (HCOOH), anđehit axetic (CH3CHO) đều tham gia phản ứng tráng gương nhưng trong thực tế để tráng gương, ruột phích, gương người ta chỉ dùng chất nào trong các chất trên? A. CH3CHO. B. HCHO. C. C6H12O6. D. HCOOH. Câu 35. Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở chỗ: A. Cấu trúc mạch phân tử. B. Thành phần phân tử. C. Phản ứng thuỷ phân. D. Độ tan trong nước. Câu 36. Một dung dịch có các tính chất: - Hoà tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam. - Khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng. - Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim. Dung dịch đó là. A. Mantozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 37. Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là. A. Tơ nilon - 6,6. B. Tơ capron. C. Tơ visco. D. Tơ tằm. Câu 38. Cho sơ đồ sau: . Công thức của T là. A. CH2 = CHCOOC2H5. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2 = CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 39. Nhận định nào không đúng về gluxit? 1. Mantozơ, glucozơ có -OH hemiaxetal, còn saccarozơ không có -OH hemiaxetal tự do. 2. Khi thuỷ phân mantozơ, saccarozơ có mặt xúc tác axit hoặc enzim đều tạo ra glucozơ. 3. Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ thuộc nhóm đisaccarit. 4. Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ đều làm tan Cu(OH)2 tạo thành phức đồng màu xanh lam. A. 1,2. B. 1,4. C. 3,4. D. 2,3. Câu 40. Có các thuốc thử: H2O (1); dung dịch I2 (2); Cu(OH)2 (3); AgNO3/NH3 (4); Qùi tím (5). Để phân biệt 4 chất rắn màu trắng là glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ có thể dùng những thuốc thử nào sau đây: A. (1), (2), (5). B. (1), (4), (5). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (5). Đề 2 Câu 1. Glucozơ không có tính chất nào dưới đây? A. Lên men tạo ancol etylic. B. Tham gia phản ứng thủy phân. C. Tính chất của ancol đa chức. D. Tính chất của nhóm anđehit. Câu 2. Saccarozơ hóa than khi gặp H2SO4 đặc, đồng thời có hiện tượng sủi bọi là do có phản ứng: C12H22O11 + H2SO4 ⟶ SO2 + CO2 + H2O Các hệ số cân bằng của phương trình phản ứng trên lần lượt là: A. 1: 12: 12: 12: 20. B. 1: 24: 24: 12: 35. C. 2: 24: 12: 24: 35. D. 2: 12: 24: 12: 35. Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Phân tử saccarozơ do 2 gốc - glucozơ và - fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc - glucozơ ở C1 và gốc - fructozơ ở C4 (C1 - O - C4). B. Xenlulozơ có các liên kết [1 - 4] glicozit. C. Phân tử mantozơ do 2 gốc - glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc thứ nhất ở C1, gốc thứ 2 ở C4 (C1 - O - C4). D. Tinh bột có 2 loại liên kết [1 - 4] glicozit và [1 - 6] glicozit. Câu 4. Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là. A. 0,01M. B. 0,10M. C. 0,20M. D. 0,02M. Câu 5. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ? A. Nguyên liệu sản xuất PV. C. B. Tráng gương, phích. C. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực. D. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Câu 6. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol (ancol). etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml). A. 6,0 kg. B. 4,5 kg. C. 5,4 kg. D. 5,0 kg. Câu 7. Phản ứng của glucozơ với chất nào sau đây chứng minh nó có tính oxi hóa? A. H2 (Ni, t0). B. CH3OH/HCl. C. Cu(OH)2, t0 thường. D. [Ag(NH3)2]OH. Câu 8. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở? A. Glucozơ có phản ứng tráng gương. B. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh. C. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men cho ancol etylic. D. Khử hoàn toàn glucozơ bằng HI cho n-hexan. Câu 9. Cho HNO3 đặc/H2SO4 đặc tác dụng với các chất sau: glixerol, xenlulozơ, phenol, toluen thu được các sản phẩm tương ứng là 1, 2, 3, 4. Sản phẩm thu được thuộc loại hợp chất nitro là. A. 2, 4, 5. B. 3, 4. C. 2, 3. D. 2, 4. Câu 10. Phân tử khối của amino axit X nằm trong khoảng 140 < MX < 150. Một mol X phản ứng được với 2 mol NaOH nhưng chỉ phản ứng được với 1 mol HCl. X có thể là. A. H2NCH2CH(NH2)COOH. B. HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. C. H2N(CH2)4CH(NH2)COOH. D. HOOCCH2CH(NH2)COOH. Câu 11. Fructozơ không có tính chất nào sau đây? A. Bị oxi hoá bởi phức bạc amoniac và Cu(OH)2 đun nóng. B. Làm mất màu dung dịch Br2. C. Tính chất của poliol. D. Tác dụng với CH3OH/HCl. Câu 12. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với Cu(OH)2 là. A. Fructozơ, xenlulozơ, saccarozơ, ancol etylic. B. Glucozơ, glixerol, natri axetat, tinh bột. C. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit axetic. D. Glucozơ, glixerol, anđehit fomic, natri axetat. Câu 13. Có ba dung dịch mất nhãn: Hồ tinh bột, saccarozơ, glucozơ. Thuốc thử để phân biệt chúng là. A. I2. B. vôi sữa. C. [Ag(NH3)2]OH. D. Cu(OH)2. Câu 14. Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất? A. Phản ứng với Cu(OH)2, đun nóng. B. Phản ứng với dung dịch Br2. C. Phản ứng với H2 (Ni, t0). D. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Câu 15. Nhận định nào sau đây đúng? A. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột. B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột. D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ. Câu 16. Có các loại tơ sau. tơ nilon - 6,6; tơ tằm; tơ axetat; tơ visco. Tơ tổng hợp là. A. tơ axetat. B. tơ nilon - 6,6. C. tơ tằm. D. tơ visco. Câu 17. Phát biểu không đúng là. A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2 và khử được Cu(OH)2 khi đun nóng. B. Saccarozơ dùng trong công nghiệp tráng gương, phích vì dung dịch saccarozơ tham gia tráng bạc. C. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O. D. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, t0) có thể tham gia phản ứng tráng gương. Câu 18. Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của glucozơ? A. Tác dụng với dung dịch Br2. B. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo Cu2O. C. Cộng H2 (Ni, t0). D. Tráng gương. Câu 19. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: saccarozơ, mantozơ, etanol, fomanđehit người ta có thể dùng một trong các hoá chất nào sau đây? A. H2 (Ni, t0). B. Dung dịch Br2. C. Cu(OH)2/OH-. D. [Ag(NH3)2]OH. Câu 20. Từ nguyên liệu gỗ chứa 50% xenlulozơ, người ta điều chế được ancol etylic với hiệu suất 81%. Tính khối lượng gỗ cần thiết để điều chế được 1000 lít ancol (cồn) 920 (biết ancol nguyên chất có d = 0,8 g/ml). A. 3200 kg. B. 3115 kg. C. 4000 kg. D. 3810 kg. Câu 21. Phản ứng nào dưới đây không tạo ra được glucozơ? A. Lục hợp HCHO (xúc tác Ca(OH)2). B. Thuỷ phân saccarozơ. C. Tam hợp CH3CHO. D. Quang hợp. Câu 22. Một cacbohiđrat Z có các phản ứng diễn ra theo sơ đồ sau: . Vậy Z không thể là. A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Mantozơ. Câu 23. Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm chung là. A. đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh đậm. B. đều có trong biệt dược "huyết thanh ngọt". C. đều bị oxi hoá bởi phức bạc amoniac. D. đều tham gia phản ứng thuỷ phân. Câu 24. Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là. A. 0,01 mol và 0,01 mol. B. 0,015 mol và 0,005 mol. C. 0, 00 mol và 0,02 mol. D. 0,005 mol và 0,015 mol. Câu 25. Trong các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất có thể khử được phức bạc amoniac (a) và số chất có tính chất của poliol (b) là. A. (a) ba; (b) bốn. B. (a) bốn; (b) ba. C. (a) ba; (b) năm. D. (a) bốn; (b) bốn. Câu 26. Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Nếu dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol 700. biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. A. 420 lít. B. 450 lít. C. 456 lít. D. 426 lít. Câu 27. Nhận định nào sau đây không đúng về glucozơ và fructozơ? A. Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì nó có tính chất của nhóm - CHO. B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với hiđro tạo ra poliancol. C. Khác với glucozơ, fructozơ không có phản ứng tráng bạc vì ở dạng mạch hở nó không có nhóm -CHO. D. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam. Câu 28. Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Polisaccarit là cacbohiđrat thủy phân sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. B. Tinh bột, saccarozơ và glucozơ lần lượt là poli-,đi- và monosaccarit. C. Đisaccarit là cacbohiđrat thủy phân sinh ra hai phân tử monosaccarit. D. Monosaccarit là cacbohiđrat không thể thủy phân được. Câu 29. Phản ứng của glucozơ với 2 chất nào dưới đây chứng minh glucozơ là hợp chất tạp chức? A. Phản ứng lên men ancol và phản ứng tráng bạc. B. Phản ứng cộng H2 và phản ứng lên men lactic. C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở t0 phòng và phản ứng tráng bạc. D. Phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng tráng bạc. Câu 30. Cho dãy chuyển hoá sau: . T là chất nào trong các chất sau: A. Axit axetic. B. Cao su buna. C. Buta - 1,3 - đien. D. Polietilen. Câu 31. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng vị giác. B. Không thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng Cu(OH)2/OH- hoặc [Ag(NH3)2]OH. C. Glucozơ và fructozơ khi cộng H2 (Ni, t0) đều cho cùng một sản phẩm. D. Glucozơ và fructozơ đều phản ứng với CH3OH/HCl. Câu 32. Nhận định nào không đúng về saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ? 1. Saccarozơ giống với glucozơ là đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam. 2. Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có phản ứng thuỷ phân. 3. Saccarozơ và tinh bột khi bị thuỷ phân tạo ra glucozơ có phản ứng tráng gương nên saccarozơ cũng như tinh bột đều có phản ứng tráng gương. 4. Tinh bột khác xenlulozơ ở chỗ nó có phản ứng màu với iot. 5. Giống như xenlulozơ, tinh bột chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh. A. 1,4. B. 2,4. C. 3,5. D. 1,3. Câu 33. Cacbohiđrat (Gluxit, Saccarit) là. A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m. B. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật. C. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m. D. hợp chất chứa nhiều nhóm -OH và nhóm cacboxyl. Câu 34. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tinh bột và xenlulozơ là những chất có cùng dạng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu tạo phân tử. B. Để phân biệt dung dịch saccarozơ với dung dịch mantozơ người ta dùng phản ứng tráng gương. C. Fructozơ có cùng công thức phân tử và công thức cấu tạo với glucozơ. D. Phân tử xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh và có khối lượng phân tử rất lớn. Câu 35. Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được . Công thức phân tử của X là. A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. Cn(H2O)m. Câu 36. Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong môi trường axit là. A. Tinh bột, xenlulozơ, mantozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, chất béo. C. Tinh bột, xenlulozơ, PV. C. D. Tinh bột, xenlulozơ, PE, chất béo. Câu 37. Hãy chọn phương án đúng để phân biệt saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột bằng một trong các cách sau? A. cho từng chất tác dụng với dung dịch I2. B. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4. C. Cho từng chất tác dụng với sữa vôi Ca(OH)2. D. Hòa tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dịch I2. Câu 38. Từ 100 kg gạo chứa 81% tinh bột có thể điều chế được V lít ancol etylic 460. Biết hiệu suất điều chế là 75%
Tài liệu đính kèm: