Tiết 42 Ngày soạn:29/10 kiểm tra văn Ngày dạy :3/11 i. mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức. - Kiểm tra và củng cố lại nhận thức của học sinh sau bài ôn tập truyện kí Việt Nam hiện đại. - Tích hợp với các kiến thức phần Tập làm văn:Văn tự sự kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện và củng cố các kĩ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh, lựa chọn viết đoạn văn. 3. Thái độ - HS tích cực, tự giác, độc lập khi làm bài. 4.Năng lực : -Năng lực sử dụng ngôn ngữ ,tự học . Ii. chuẩn bị. * giáo viên * Thiết kế đề kiểm tra: I . Ma trận đề kiểm tra Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số Thấp Cao 1.Đọc hiểu văn bản truyện, kí Việt Nam, VB nhật dụng - Nhớ tên văn bản, thể loại - Hiểu nội dung, nghệ thuật và chủ đề văn bản Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 0,25 2,5% 9 5,75 57,5% Số câu:10 Số điểm:6 Tỉ lệ: 60% 2. Tạo lập văn bản Nêu ,phân tích dụng ý của tác giả trong câu văn - Viết đoạn văn dới hình thức đoạn văn nghị luận, nêu suy nghĩ về vai trò của ngời mẹ trong cuộc đời mỗi con ngời Số câu Số điểm Tỷ lệ %: 1 1 10% 1 3 30% Số câu:2 Số điểm4 Tỉ lệ %:40% Tổng số câu Tổng điểm 1 0,25 9 5,75 1 1 1 3 12 10 Tỷ lệ %: 2,5% 57,5% 10% 30% 100% II. đề kiểm tra phần I : Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất? Câu 1 : Văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh đợc viết theo thể loại nào ? A . Văn bản nghị luận B . Truyện ngắn trữ tình C . Tiểu thuyết D . Tùy bút Câu 2 Khi nghe ông đốc gọi tên ,nhân vật Tôi trong văn bản Tôi đi học cảm thấy quả tim nh ngừng đập, giật mình lúng túng. A. Đúng B. Sai Câu 3 : Nhân vật bà cô hiện lên trong cuộc trò chuyện với bé Hồng là con ngời nh thế nào ? A. Là một ngời đàn bà xấu xa, xảo quyệt, thâm độc với những rắp tâm tanh bẩn B. Là một ngời đại diện cho những thành kiến phi nhân đạo, cổ hủ của xã hội lúc bấy giờ C. Là ngời có tính cách tiêu biểu cho những ngời phụ nữ từ xa tới nay D. Gồm A và B Câu 4 : Em hiểu gì về chú bé Hồng trong đoạn trích ‘’Trong lòng mẹ’’ ? A. Là một chú bé có cuộc sống hạnh phúc B. Là một chú bé dễ xúc động C. Là chú bé có tình thơng yêu vô bờ bến với mẹ D. Là chú bé chịu nhiều nỗi đau mất mát, dễ xúc động, tinh tế, nhạy cảm, có tình thơng yêu vô bờ bến với mẹ Câu 5: Cai Lệ và ngời nhà lí trởng trong đoạn trích “Tức nớc vỡ bờ ”có điểm gì giống nhau nhất về mặt nhân cách? A. Cùng bất nhân, tàn ác B. Cùng là nông dân C. Cùng làm tay sai D. Cùng ghét vợ chồng chị Dậu Câu 6: Trong đoạn trích “Tức nớc vỡ bờ” chị Dậu hiện lên là con ngời nh thế nào? A. Giầu tình yêu thơng với chồng con B. Căm thù bọn tay sai của bọn thực dân phong kiến C. Có thái độ phản kháng mạnh mẽ đối với bọn tay sai D. Cả A,B, C đều đúng Câu 7: Nhân vật ông giáo có vai trò gì trong truyện ngắn “Lão Hạc ”? A. Là tác giả B. Là ngời trí thức sống ích kỉ ích kỉ C. Là ngời kể chuyện –hình bóng của tác giả D. Là ngời có thái độ sống cao thợng Câu 8: Trong văn bản Thông tin về ngày trái đất năm 2000 , Bao bì ni lông đợc coi là gì? A. Rác thải công nghiệp B. Chất gây độc hại C. Vật liệu kém chất lợng D. Một loại rác thải sinh hoạt Câu 9: Nối nội dung cột A với cột B để đợc nhận định chính xác về chủ đề các văn bản truyện, kí đã học? A B 1. Tôi đi học a. Nói lên tình cảnh đáng thơng của một em bé mồ côi cha và tình cảm sâu sắc của em dành cho ngời mẹ bất hạnh 2. Trong lòng mẹ b. Nói về một ngời nông dân cùng khổ bị chà đạp và đè nén thái quá đã uất vùng lên 3. Tức nớc vỡ bờ C. Nói về một ông lão nông dân bị đói đã tự tử bằng bả chó 4. Lão Hạc D. Nói về tâm trạng hội hộp , cảm giác bỡ ngỡ nảy nở trong lòng một em nhỏ ở ngày đến trờng đầu tiên Phần II Tự luận: ( 7 điểm) Câu 1: (1 điểm) Nêu dụng ý của tác giả trong câu văn: Một con chim con liệng đến đứng trên bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cách bay cao ( Tôi đi học- Thanh Tịnh) Câu 2(3 điểm ) Nêu nội dung truyện ngắn “ Lão Hạc”( Nam Cao ) Câu3: (3điểm) Từ hình ảnh ngời mẹ trong văn bản Tôi đi học ( Thanh Tịnh) hãy viết đoạn văn trình bầy suy nghĩ của em về vai trò của ngời mẹ trong cuộc đời mỗi con ngời. III. Hớng dẫn chấm phần I : Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1(0,25 điểm) - Mức tối đa: Phơng án B - Mức không đạt: Lựa chọn phơng án khác hoặc không trả lời. Câu 2(0,25 điểm) - Mức tối đa: Phơng án A - Mức không đạt: Lựa chọn phơng án khác hoặc không trả lời. Câu 3(0,25 điểm) - Mức tối đa: Phơng án D - Mức không đạt: Lựa chọn phơng án khác hoặc không trả lời. Câu 4(0,25 điểm) - Mức tối đa: Phơng án D - Mức không đạt: Lựa chọn phơng án khác hoặc không trả lời. Câu 5(0,25 điểm) - Mức tối đa: Phơng án A - Mức không đạt: Lựa chọn phơng án khác hoặc không trả lời. Câu 6(0,25 điểm) - Mức tối đa: Phơng án D - Mức không đạt: Lựa chọn phơng án khác hoặc không trả lời. Câu 7(0,25 điểm) - Mức tối đa: Phơng án C - Mức không đạt: Lựa chọn phơng án khác hoặc không trả lời. Câu 8(0,25 điểm) - Mức tối đa: Phơng án D - Mức không đạt: Lựa chọn phơng án khác hoặc không trả lời. Câu 9(1 điểm) - Mức tối đa: Nối đủ đúng 4 đáp án : 1d; 2a;3b;4c ( Nối đúng mỗi đáp án đợc 0.25 điểm) - Mức cha tốiđa: Căn cứ vào sự lựa chọn của HS giáo viên cho điểm từ 0.25->0.75 - Mức không đạt: nối sai hoặc không trả lời phần II : tự luận (7 điểm) Câu 1(1 điểm) -Mức tối đa: HS nêu đợc dụng ý của câu văn:Gợi sự nhớ tiếc những ngày trẻ thơ hoàn toàn chơi bời tự do đã chấm dứt để bớc vào một giai đoạn mới trong cuộc đời –giai đoạn là học sinh ,tập làm ngời lớn -Mức cha tối đa :HS nêu đợc dụng ý ,song diễn đạt còn cha lu loát .GV căn cứ vào mức độ đạt của HS cho điểm lẻ từ 0.25->0.75 - Không đạt : HS nêu dụng ý sai hoặc không làm bài Câu 2(3 điểm) -Mức tối đa:HS nêu đợc ý nghĩa của truyện ngắn : + Truyện thể hiện một cách chân thực ,cảm động số phận đau thơng của ngời nông dân trong xã hộ cũ và phẩm chất cao quý tiềm tàng của họ (1.5 điểm ) +Đồng thời ,truyện còn cho thấy tấm lòng yêu thơng ,trân trọng đối với ngời nông dân và tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao ,đặc biệt trong việc miêu tả tâm lí nhân vật và cách kể chuyện (1.5 điểm) - Mức cha tối đa : HS nêu đợc ý nghĩa ,song diễn đạt còn cha lu loát .GV căn cứ vào mức độ đạt của HS cho điểm lẻ từ 0.25->2.75 điểm - Không đạt : HS nêu dụng ý nghĩa sai hoặc không làm bài Câu 3 (3điểm) -Mức tối đa: + Hình thức trình bày sạch sẽ,chữ viết rõ ràng ,không sai chính tả,đoạn văn nghị luận đúng ngữ pháp (0.25 điểm ) + Nội dung :HS nêu đợc suy nghĩ về vai trò của ngời mẹ: Mẹ có công sinh thành cho ta có mặt trên cuộc đời .M ẹ có công nuôi dỡng,dạy bảo ta lên ngời .Mẹ là ngời luôn bên ta ,chia sẻ cùng ta mọi niềm vui ,nỗi buồn (2.25 điểm) -Mức cha tối đa: GV căn cứ các tiêu chí trên để xem xét đánh giá mức Cha tối đa theo tổng điểm là 0.25->2.75 điểm -Mức không đạt : không làm đúng yêu cầu ,sai kiến thức cơ bản * học sinh - Ôn tập các văn bản truyện kí Việt Nam đã học - Chuẩn giấy kiểm tra, dụng cụ học tập IV. TIếN TRìNH DạY- HọC 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra phần chuẩn bị của HS 3.Bài mới Hoạt động 1: GV phát đề cho HS Hoạt động 2: HS làm bài 4. Củng cố: - Nhận xét giờ làm bài của HS,Thu bài V. Hớng dẫn về nhà: Ôn tập tiếp các văn bản truyện đã học
Tài liệu đính kèm: