Kiểm tra Ngữ văn 6, hè 2014

doc 4 trang Người đăng haibmt Lượt xem 981Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra Ngữ văn 6, hè 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra Ngữ văn 6, hè 2014
Họ tên:
Lớp:
Điểm:..................................................
Kiểm tra Ngữ văn 6, hè 2014
Thời gian: 90 phút.
Câu 1 (2,0 điểm):
Chép thuộc theo trí nhớ 4 dòng thơ cuối trong bài thơ “Mưa” và trả lời các câu hỏi sau:
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào, của ai?
- Trong đoạn thơ có sử dụng phép tu từ nào? Nêu tác dụng của phép tu từ đó trong đoạn thơ?
Câu 2 (3,0 điểm):
Cho đoạn văn:
“Nhưng ở trong rừng hoặc cánh đồng ăn mãi cỏ gà cũng chán. Nghĩ đến cỏ non ngoài bờ sông và nước sông trong mát đã đủ thèm rỏ rãi. Một hôm, Thỏ đành liều, vừa đi vừa nghĩ thầm: “Lâu ngày chắc Cá Sấu cũng quên việc cũ rồi. Ta cứ thử ra bờ sông đánh chén một bữa xem sao.” (Thỏ dùng mưu thoát cá sấu trả thù)
a. Hãy tìm các cụm danh từ trong đoạn văn?
b. Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu văn: Lâu ngày chắc Cá Sấu cũng quên việc cũ rồi. Ta cứ thử ra bờ sông đánh chén một bữa xem sao
Câu 3 (5,0 điểm): 
Đề bài: Trường em có một khu vườn xanh mát quanh năm, hãy tả khu vườn đó vào mộ buổi sáng đẹp trời.
Bài làm
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Đáp án, biểu điểm kiểm tra Ngữ Văn 6 – 45 phút – 2014
Câu
Ý
Nội dung, điểm cần đạt
Điểm
1/2d
- Chép chính xác khổ thơ, được 1,0 điểm. Nếu sai 2 lỗi trở lên trừ 0,25 điểm.
- Nêu đúng thể thơ, tên tác giả , được 0,5 điểm.
- Nêu được phép tu từ, tác dụng của chúng trong đoạn, trình bày mạch lạc, được 1,0 điểm. Phép lặp –nói quá.
2,0
2/3đ
a
Xác định và nói rõ tác dụng của phép tu từ so sánh, nhân hoá trong các câu thơ: 
- Xác định được các phép so sánh, được 1,0 điểm: 
+ Biển như người khổng lồ; Biển như trẻ con.
- Xác định được các phép nhân hoá, được 1,0 điểm.
+ Vui, buồn, suy nghĩ, hát, mơ mộng, dịu hiền
- Nêu được tác dụng của nhân hóa, so so sánh trong đoạn thơ, viết rõ ràng, có cảm xúc, được 0,5 điểm.
Gợi ý: 
+ Biển được miêu tả như một con người với nhiều tâm trạng khác nhau. 
+ Biển được nhà thơ cảm nhận như những con người cụ thể: khi thì to lớn, hung dữ như người khổng lồ; khi thì nhỏ bé hiền lành, dễ thương, đáng yêu như trẻ con. Nhờ các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá đã gợi rõ, cụ thể màu sắc, ánh sáng theo thời tiết, thời gian mà tạo nên những bức tranh khác nhau về biển . 
b
Nêu được công dụng của dấu phẩy dùng trong câu văn, viết rõ ràng, được 0,5 điểm.
- Dấu phẩy dùng trong câu để ngăn cách các từ ngữ cùng giữ chức vụ ngữ pháp.
0,5
3/5đ
Đề 1
- Hình thức: Kiểu bài miêu tả - tả cảnh động. Viết đoạn văn khoảng 10 câu, đoạn văn có thể có câu chủ đề. Các câu văn rõ ràng, đúng ngữ pháp, sử dụng đa dạng kiểu câu. Dùng từ, phép tu từ có tính biểu cảm.
- Nội dung: Tập trung tả để làm rõ cảnh trời đang mưa rất to theo 1 trình tự qua sát. 
Cần đảm bảo các ý: Không gian, cảnh vật khi trời đang mưa; âm thanh, màu sắc, chuyển động,.. Ví dụ: màu trời tối sẫm, cây cối trong vườn nghiêng ngả, nước như trút trên mái nhà, nước chảy tên sân như dòng suối,.. Cảnh vật chìm trong mưa chỉ nhìn thấy mờ mờ,
- Điểm cụ thể: 
- 5 điểm: Viết đạt yêu cầu hoàn hảo về hình thức, nội dung, lời văn có sức lôi cuốn.
- 4 điểm: Đạt các yêu cầu, viết còn khuôn mẫu, chưa cảm xúc lắm.
- Điểm 3: Đạt cơ bản các yêu cầu, viết còn vụng về.
- Điểm 2: Đạt được yêu cầu hình thức, nội dung sơ sài, thiếu cảm xúc,
- Điểm 1: Đạt được hình thức đoạn, nội dung đơn diệu, viết lủng củng chưa thoát ý.
Đề 2.
- Hình thức: Kiểu bài tự sự- kể chuyện tưởng tượng (sáng tạo). Viết thành đoạn văn kể về hành động, việc làm của nhân vật Lang Liêu. Chú ý dùng động từ, tính từ để diễn đạt. Lời kể, ngôi kể mạch lạc, lôi cuốn, có cảm xúc.
- Nội dung: Viết tiếp việc sau khi Lang Liêu lên làm vua sẽ làm gì. Cần bám vào chủ đề, ý nghĩa của truyện để kể, không kể sa đà. Đoạn văn cần đảm bảo: Có nhân vật, có hành động việc làm của nhân vật, các hành động, việc làm phỉ gắn với cốt truyện.
Ví dụ: Vào vai một người dân để kể: Từ khi được vua cha truyền ngôi cho, Lang Liêu rất chăm lo cho dân chúng. Ông yêu cầu nhân dân chăm lo sản xuất, trồng trọt,. 
- Biểu điểm:
- Điểm 5: Đạt hoàn hảo các yêu cầu về đoạn truyện được kể. Lời kể hay, hấp dẫn, có ý nghĩa.
- Điểm 4: Đạt các yêu cầu ở mức cao, kể rõ ràng, có ý nghĩa.
- Điểm 3: Đạt các yêu cầu, kể hợp lí, rõ ràng.
- Điểm 2: Đạt yêu cầu về hình thức, nội dung chưa đầy đủ,viết lủng củng.
- Điểm 1: nêu được nhân vật, việc làm, nhưng viết chưa rõ.
* Khuyến khích các bài kể có tính sáng tạo, tưởng tượng cao.
Tổng
10

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_NGU_VAN_6TT.doc