Ngữ pháp Unit 8 môn Tiếng Anh Lớp 11

docx 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 30/06/2022 Lượt xem 416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ngữ pháp Unit 8 môn Tiếng Anh Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ pháp Unit 8 môn Tiếng Anh Lớp 11
Unit 8
PRONOUNS (Đại từ)
One:
Dùng để thay thế cho danh từ (người hay vật) đã đề cập trước đó nhằm tránh sự lặp lại.
Ex: Of three sisters, Mary is the most beautiful one. (beautiful one = beautiful sister).
	We have missed the train to Brighton. When is the next one? (One = train).
Dùng như một đại từ nhân xưng với ý nghĩa "người ta" nói chung (one = people in general, include you an me). Chúng ta cũng có thể dùng sở hữu cách: one's.
Ex: One can drive a car in Britain when one is 17 years old.(one = people).
Không dùng sau mạo từ a khi không có tính từ đi kèm.
Ex: Whenever you need a phone box, you can never find one. (one = a phone box; không thể nói: a one).
Không dùng để thay thế danh từ không đếm được. Thay vào đó chúng ta chỉ dùng tính từ mà thôi nếu không muốn lặp lại danh từ.
Ex: There was no hot water. I had to wash in cold. (cold = cold water; Không thể nói: cold one)
Ones:
Dùng để thay thế cho danh từ (nhiều người hay nhiều vật) đã đề cập trước đó nhằm tránh sự lặp lại.
Ex: I threw my old trainers and bought some new ones. (Ones = trainers số nhiều).
	There are several national celebrations in Việt Nam, but perhaps the most meaningful ones is Tết holiday. (Ones = celebration)
One and Ones: 
Đều được dùng để nói về những người hay một ai đó khi người nghe biết người đang nói là ai.
Theo sau hầu hết các tính từ: như tính từ màu sắc (red, blue, green, black, white, ...), tính từ chỉ kích cỡ (large, small, long, short, ...), hoặc các tính từ khác (expensive, cheap, old, new, ...)
Ex: "Which is your toothbrush?" - "The soft one." (the soft one = the soft toothbrush).
Sau các từ: this, that, these, those; sau "which"; sau "the" hoặc sau: every, each, another.
Ex: These flowers are fresh, but those ones are nicer. (Those ones = those flowers).
Các trường hợp có thể bỏ one/ ones:
 Sau đại từ chỉ định
Ex: These pictures are nice. I like this (one).
Sau each, any, another, either, và neither
Ex: The building had six windows. Each (one) had been broken.
 Sau which
Ex: There are lots of seats still available. Which (ones) would you like?
Sau tính từ ở dạng so sánh hơn, nhất
Ex: These stamps are the nicest (ones).
Someone / Somebody: Ai đó / Người nào đó:
Chức năng: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Dùng trong câu khẳng định.
Đề cập đến một người không biết đó là ai hoặc không đề cập đến tên (Nhân vật quan trọng).
Ex: There’s someone at the door. Can you go and see who it is?
Trong câu hỏi khi nó có ý nghĩa của lời yêu cầu hoặc đề nghị.
Ex: Would you like someone to drive you home?
Dùng với động từ số ít.
Ex: Someone is responsible for this mistake.
Dùng they thay cho ở câu hỏi đuôi và tính từ sở hữu là their.
Ex: Somebody forgot to lock the door, didn't they?
Có thể dùng tính từ hoặc từ else(= cái khác, người khác) theo sau.
Ex: Kate avoids seeing James. She often goes out with someone else these days.(someone else = another person).
Có thể dùng sở hữu cách 's sau.
Ex: Somebody's car is blocking the road.
Dùng các từ anything, nothing, everything" và somewhere, anywhere, nowhere, everywhere tương tự cách Nhưng ý nghĩa những từ tận cùng "thing" chỉ cho vật, và các từ tận cùng "where" chỉ nơi chốn.
Ex: There's something in my eye. I can't see very well. (something = a thing).
Anyone / Anybody: Bất kỳ ai:
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn sau các động từ forbid, prevent, ban, avoid.
Ex: I forbid anyone to touch that clock.
Dùng trong mệnh đề If-clause. (Whether, hardly, almost, never, without).
Ex: If you find anyone truing to get into this place, phone the police immediately.
Dùng giống someone.
No one / Nobody: Không có ai:
Thường dùng trong câu khẳng định.
Ex: No one told me she was ill, so I didn’t visit her.
	I had to go to the cinema on my own because no one wanted to go with me.
Dùng giống someone, anyone.
Everybody / Everyone: Tất cả mọi người:
Dùng giống someone, anyone, no one.
Unit 7
CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện):
Type 1: Real in the present/future: Tomorrow, next,...
If+ S + HTĐ, S+
Should + S + Vo = If + S + HTĐ
Type 2: Unreal in the present / future: Now, today,...
If + S + be: were (V2/ed, didn’t Vo), 	S + Would/ Could/ Might + Vo
Were + S + (to Vo),...= If + S + Were
Type 3: Unreal in the past: Yesterday, last, ago,...
If + S + Had + V3/ed, 	S + Would / Could / Might + have + v3/ed
Had + S + V3/ed = If + S + Had + V3/ed
Type 4: Imagine 
If + S + Had + V3/ed, 	S + Would / Could / Might + Vo
Unless + Clause = If...not
Without = But for
If it weren’t for = Were it not for	 + Noun
If it hadn’t been for = Had it not been for 
Otherwise (nếu không thì)
Provided that / supposing that = If (nếu như, cho rằng là)
As long as / So long as (Miễn là, với điều kiện là)
Even If (Ngay cả nếu)
Only If: Chỉ nếu
Whether...or not = If...or= liệu... hay không
Wonder if: phân vân liệu..
If only = I wish + clause= giá mà 
Or/ or else= nếu không thì... 
In case + clause: phòng khi 
In case of + Noun: trong trường hợp 
Unit 6
REPORTED SPEECH WITH GERUND (Câu tường thuật với danh động từ):
S +
accuse
congratulate
prevent 
thank
apologize to
warn
complain
+ sb
of
on
from
for
for
against
about
+ V-ing
S +
suggest / propose 
+ V-ing
admit
deny
confess to
insist on
apologize for / thank for
look forward to
think of
dream of
regret
appreciate 
Unit 5
REPORTED SPEECH WITH INFINITIVE (Câu tường thuật với động từ nguyên mẫu):
Reported orders and requests (tường thuật mệnh lệnh và yêu cầu):
S + tell / ask someone (not )to do sth
Reported offers and suggestions (tường thuật đề nghị giúp đỡ và sự đề nghị):
S +
advidse
+ sb
+ to infinitive
beg
request
order
remind
invite
warn
S +
offer
+ to infinitive
promise
refuse
agree
threaten
UNIT 4
GERUND AND PRESENT PARTICIPLE (Danh động từ và hiện tại phân từ):
Gerund V-ing:
Chủ ngữ trong câu.
It is + adj + to-infinitive
Ex: Going to the cinema is fun.
= It is fun to go to the cinema.
Đứng sau giới từ.
Ex: She is afraid of going there.
To look forward to 
To insist on
Keen on
Surprised at
Interested in
Busy with
Object to
Being + past participle : Bị động
Tân ngữ sau một số động từ. (like, hate, mind,...)
Ex: He likes swimming.
Bổ ngữ đứng sau động từ to be.
Ex: His habbit is getting up early to take morning exercise.
Có thể sử dụng tính từ sỡ hữu trước danh động từ.
Present participle:
Thể hiện các thì tiếp diễn.
Ex: She was watching T.V when the phone rang.
Tính từ đứng trước danh từ
Ex: a sleeping child, an interesting book.
Bổ ngữ trong cấu trúc của các động từ cảm quan: see, feel, smell, find, catch, notice và spend, watse + present participle.
Ex: He spent a lot of time doing charity work.
Dùng trong dạng tỉnh lược mệnh đề.
Ex: Finishing my homework, I went to bed. ( Khi hai hành động nối tiếp).
Perfect gerund and perfect participate:
Denied
Admitted
Accused
Avoid
V-ing
Having _V3/ed (Quá khứ)
	 + 
Having + V3/ed
Having + been + V3/ed
Danh động từ hoành thành có chức năng: bổ ngữ đứng sau động từ thường hay sau giới từ để nhấn mạnh những hành động đã hoàn thành trong quá khứ.
Hiện tại phân từ hoàn thành có chức năng: trạng ngữ xuất phát từ mệnh đề trạng ngữ được giản lược diễn tả sự việc đã hoàn tất trước một sực việc hành động khác trong quá khứ.

Tài liệu đính kèm:

  • docxngu_phap_unit_8_mon_tieng_anh_lop_11.docx