Ngữ pháp Unit 4 môn Tiếng Anh Lớp 9

doc 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 13/07/2022 Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ngữ pháp Unit 4 môn Tiếng Anh Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ pháp Unit 4 môn Tiếng Anh Lớp 9
GRAMMAR IN UNIT 4
MODAL VERBS WITH "IF” (ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI DÙNG VỚI "IF”)
if + present tense, modal + verb
* Động từ tình thái (modals) must, can, could, may, might, ought to, have to, should,...có thể được dùng trong cấu điều kiện if để diễn đạt một điều gì đó chắc chắn hoặc có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If you haven't got a television, you can't watch it, can you? 
(Nếu bạn không có tivi, thì bạn không thể xem truyền hình dược, đúng không?)
If Tom jogs regularly, he might lose weight 
(Nếu Tom chạy bộ thường xuyên, anh ấy có thể sẽ giảm cân.)
She may accept your offer if you ask her. 
(Cô ấy có thể chấp nhận nếu bạn hỏi cô ấy.)
* Động từ tình thái cũng có thể được dùng với if để khuyên ai đó nên hành động như thế nào nếu muốn làm một điều gì đó.
Ví dụ:
If you want to drive a car, you must have a driving license. 
(Nếu hạn muốn lái xe, bạn phải có bằng lái xe.)
If you want to get good grades, you must study hard. 
(Nếu muốn đạt điếm cao thì bạn phài học chăm.)
If Henry is going to a job interview, he should wear a tie. 
(Nếu Henry đi phỏng vấn xin việc thì anh ấy nên thắt cravat.)
* Lưu ý: Theo sau động từ tình thái là động từ nguyên mẫu không “to” (infinitive without to).
Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống.
Ví dụ:
If I see her, I will give (give) her a lift.
If you go by bicycle, it might take (might/take) a long time.
The chair will collapse if you(stand). on it.
If the little boy (eat).. all that he will be ill.
 If I find your papers, I (telephone). you.
What will happend if her parachute (not open)..?
If he (need) a television, he can borrow mine.
You (have to/get).. up at 6 everyday if you want to join us.
You (ought to/wait).if you want to see him.
If we want to have a good flavour, we (must/cook) it in butter.
If you write the message in French, I (can/understand) it.
You (need to/change). the background color if the words are blue.
STATEMENTS IN REPORTED SPEECH (CÂU TRẦN THUẬT TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP)
Lời nói gián tiếp (reported speech) là lời nói tường thuật lại ý cùa người nói (không cần phải dùng đúng những từ của người nói).
Ví dụ:
Tom said, ‘I’m feeling ill’. (Tom đã nói “Tôi cảm thấy mệt”.)
=> Tom said (that) he was feeling ill. (Tom nói (rằng) anh ấy thấy khó chịu.)
Muốn đổi một câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, ta phải:
1. Dùng động từ giới thiệu say hoặc tell; say (that); say to somebody (that); tell somebody (that).
2. Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề chính.
Ví dụ:
Bill said, ‘I’m having a party at my flat.'
=> Bill said (that) he was having a party at his flat (Bill nói rằng anh ấy sẽ tổ chức một buổi tiệc tại căn hộ của mình.)
*Lưu ý: Khi tường thuật lại lời nói của chính mình thì đại từ và tính từ sở hữu không thay đổi.
Ví dụ:
I said, ‘I like my new house’
=> I said (that) I liked my new house. (Tôi nói rằng tôi thích ngôi nhà mới của tôi.)
3. Đổi một số tính từ chỉ định và trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian.
This
=>
That
These
=>
those
Here
=>
There
Now
=>
Then
Today
=>
That day
Tonight
=>
That night
Yesterday 
=>
The day before; the previous day
The day before yesterday
=>
Two days before
Tomorow
=>
The day after, the next/following day
The day before tomorow
=>
Two days after
Ago
=>
Before
This week
=>
That week
Last week
=>
The week before, the previous week
4. Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương ứng.
Direct Speech
Reported Speech
Present simple
Tom said, 'I never eat meat.'
===>
Past simple
Tom said he never ate meat.
Present progressive
He said, 'I am waiting for Ann.'
===>
Past progressive
He said he was waiting for Ann.
Present perfect
She said, 'I've seen this film.' 
===>
Past perfect
She said she had seen that film.
Present perfect progressive
Andrew said, 'I've been learning Chinese for 5 years. ’
===>
Past perfect progressive
 Andrew said he had been learning Chinese for 5 years.
Past simple
They said, 'We came by car.'
===>
Past simple/ Past perfect
They said they came/ had come by car. 
Past Progressive
He said, I was sitting in the park at 8 o'clock.'
===>
Past progressive/Past perfect progressive
He said he was sitting/ had been sitting in the park at 8 o'clock.
Future simple
Judy said, 'I'll phone you.'
===>
Future in the past
Judy said she would phone me.
Future progressive
He said, ‘I will be playing golf at three o'clock tomorrow.'
===>
Future progressive in the past
He said he would be playing golf at three o'clock the following day.
Modal verbs
Can: She said, 'You can sit here.'
May: Claire said, 'I may go to Bali again.'
Must: He said, 'I must finish this report.'
===>
Modals in the past
Could: She said we could sit there. 
Might: Claire said she might go to Bali again. 
Must/Had to: He said he must/ had to finish that report.
Vi dụ:
He said, 'I am taking my driving test tomorrow.'
=> He said he was taking his driving test the following day. (Anh ấy nói hôm sau anh ấy sẽ thi lấy bằng lái.)
John said, 'What are you doing now?’
=> John asked me what I was doing then. (John hỏi lúc đó tôi đang làm gì.)
Lưu ý: 
Câu trần thuật không có dấu ngoặc kép hoặc dấu chấm hỏi.
Câu trần thuật có đại từ và trạng từ khác với câu nói trực tiếp.
Should, ought to giữ nguyên không thay đổi ờ câu trần thuật.
Đối với động từ tell, đòi hỏi phài có tân ngữ để chi người nghe.
Ví dụ: He told me that he was late for class. (Cậu ấy nói với tôi rằng cậu ấy muộn học.)
Đối với động từ say, ta không cần đề cập người nghe.
Ví dụ: He said that he was late for class. (Cậu ấy nói rầng cậu ấy muộn học.)
Nếu đề cập đến người nghe, thì phải thêm giới từ to.
Ví dụ: He said to me that he was late for class. (Cậu ấy nói với tôi rằng cậu ấy muộn học.
Tường thuật lại các câu nói trực tiếp sau. Sử dụng thì thích hợp và thay đổi nhưng chỗ cần thiết.
Ví dụ:
John left here an hour ago.' => She told...
She told me John had left there an hour before.
'You can sit here.' => The steward said...
'I'm taking my driving test tomorrow.' => She said...
'Jim is arriving late today.' => She told me...
'I've only had this new computer since yesterday.' => Louis said she...
QUESTIONS IN REPORTED SPEECH (CÂU HỎI TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP)
Có hai loại câu hỏi: câu hỏi Yes-No và câu hỏi Wh-
Yes-No question (Câu hỏi Yes-No)
S1 + asked (+object) + if/whether +S2 + V
Khi đổi một câu hỏi Yes-No từ trực tiếp sang gián tiếp, ta cần lưu ý những điểm sau:
Dùng động từ giới thiệu ask, wonder, want to know.
Dùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính. If/ whether có nghĩa 'có...không'.
Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật (S + V).
Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn (giống cách đổi trong câu trần thuật).
Ví dụ:
He said, 'Can you speak any foreign languages?'
=> He asked me if/whether I could speak any foreign languages. (Anh ấy hỏi tôi có biết ngoại ngữ nào không.)
Claire said, 'Have you got a driving licence?'
=> Claire asked if/whether I had got a driving licence. (Claire hỏi tôi có bằng lái chưa.)
WH-questions (Câu hỏi Wh-)
S1 + asked (+obj) + what/when/... + S2 + V
Câu hỏi Wh- được chuyển đổi như sau:
Dùng các động từ giới thiệu ask, inquire, wonder, want to know.
Lặp lại từ để hỏi (what, when, where....) sau độngt ừ giới thiệu.
Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật (S + V).
Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.
Ví dụ:
He said, 'What time doesthe film begin?'
=> He wanted to know what time the films began. (Anh ấy muốn biết mầy giờ bộ phim bắt đầu).
The police officer said to us, 'Where are you going?'
=> The police officer asked us where we were going. (Viên cảnh sát hỏi chúng tôi đang đi đâu.)
Một số trường hợp không thay đổi động từ trong lời nói gián tiếp:
Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn (say/says), hiện tại tiếp diễn (is/are saying), hiện tại hoàn thành (have/has said) hoặc tương lai đơn(will say).
Ví dụ:
​Trevor says, 'I'm tired.'
=> Trevor says (that) he's tired. (Trevor nói anh ấy mệt.)
'Has the taxi arrived yet?' He was wondering.
=> He was wondering if the taxi has arrived. (Anh ấy tự hỏi không biết taxi đã đến chưa.)
Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý hay một thói quen ở hiện tại.
Ví dụ:
The teacher said, 'The earth moves round the sun.'
=> The teacher said (that) the earth moves round the sun. (Thầy giáo nói rằng trái đất xoay quanh mặt trời.)
Lời nói trực tiếp có các động từ tình thái could, would, should, might, ought to, used to, had better.
Ví dụ:
Tom said, 'You shouldn't contact her.'
=> Tom said (that) I shouldn't contact her. (Tom nói tôi không nên gặp cô ta.)
Must có thể giữ nguyên hoặc đổi thành had to.
Chuyển các câu sau sang dạng tường thuật
Ví dụ:
How old are you?=> They asked...
They asked me how old I was.
Have you got a car? => They asked me...
 Can you drive? => I asked him...
Where did you go last weekend? => They wondered where I...
What exams did you take? => He asked me...
Hoàn thành bảng sau:
Direct speech
Reported speech
Direct speech
Reported speech
present simple tense
past simple tense
this
that/ the
these
present progressive tense
here
future simple tense
now
then
can/ may
today
must
tomorrow
the following day
Change the following sentences into reported speech :
Mr. Smith said “where are you going on your vacation this year?”.
“Did the mechanic finish repairing my car? she said .
“Why has David been looking so miserable lately?”, she wondered.
The manager said, “When will it be convinient for you to start work, Miss Snow?”.
“Do you know which is the cup you used?”, She asked her son .
Mrs.Baker said, “Tom! Why don’t you go to bed?”.
The traveller asked,” How long does it take to get to Moscow by train?”
I asked the garden,” How did you know that those flowers wouldn’t grow?”
He asked, “Who will go to the cinema with me?”.
“Can you lend me your book ?” She told her friend.

Tài liệu đính kèm:

  • docngu_phap_unit_4_mon_tieng_anh_lop_9.doc