Ngân hàng câu hỏi Ngữ văn 7

doc 11 trang Người đăng haibmt Lượt xem 4992Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng câu hỏi Ngữ văn 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngân hàng câu hỏi Ngữ văn 7
NGÂN HÀNG CÂU HỎI NGỮ VĂN 7
I. VĂN BẢN:
Câu 1: Chép lại bài thơ: “ Bánh trơi nước” của Hồ Xuân Hương và cho biết ý nghĩa bài thơ.
Đáp án:
- Chép chính xác bài thơ hưởng trọn điểm.
- Sai 4 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
- Sai một từ coi như sai cả câu.
- Ý nghĩa: Thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lịng thương cảm sâu sắc đối với thân phận chìm nổi của họ.
Câu 2: Chép lại bài thơ: “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh và cho biết ý nghĩa của bài thơ.
Đáp án: 
- Chép chính xác bài thơ hưởng trọn điểm.
- Sai 4 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
- Sai một từ coi như sai cả câu.
- Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của Hồ Chí Minh: Sự gắn bĩ hịa hợp giữa thiên nhiên và con người.
Câu 3: Chép lại nguyên văn bài thơ “ Sơng núi nước Nam” phần phiên âm của Lí Thường Kiệt và nêu ý nghĩa của bài thơ. 
Đáp án: 
- Chép chính xác bài thơ hưởng trọn điểm.
- Sai 4 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
- Sai một từ coi như sai cả câu.
 - Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta.
 - Bài thơ cĩ thể xem như là một bản tuyên ngơn độc lập đầu tiên của nước ta
Câu 4: Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ của tác giả nào? Nêu nội dung và ý nghĩa của văn bản?
Đáp án: 
- Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ của tác giả Phạm Văn Đồng. 
- Nội dung: Văn bản cho thấy giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ: giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nĩi và bài viết. Ở Bác, sự giản dị hịa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp. 
 - Ý nghĩa văn bản:
 + Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
 + Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh. 
Câu 5: Chép chính xác 04 câu tục ngữ mà em đã học hoặc đã đọc (02 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất; 02 câu tục ngữ về con người và xã hội).
Đáp án: 
- Chép chính xác từng câu tục ngữ, đúng yêu cầu đề bài hưởng trọn điểm.
- Sai 01 từ kể như sai 01 câu.
- Sai 04 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm (nhưng trừ khơng quá 0,5 điểm).
Câu 6: Qua văn bản Ca Huế trên sơng Hương, em hãy nêu ý nghĩa và nghệ thuật của văn bản.
Đáp án: 
 - Ý nghĩa văn bản: Ghi chép lại một buổi ca Huế trên sơng Hương, tác giả thể hiện lịng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hĩa độc đáo của Huế, cũng là một di sản văn hĩa của dân tộc
 - Nghệ thuật: 
 + Viết theo thể bút kí.
 + Sử dụng ngơn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thấm đẫm chất thơ.
 + Miêu tả âm thanh, cảnh vật, con người sinh động
Câu 7: Đọc đoạn trích: Đêm nay mẹ khơng ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buơng tay mà nĩi: “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì điệu sẽ mở ra”.
 a. Đoạn trích trên trích trong văn bản nào? Của tác giả nào?
 b. Giải nghĩa từ “can đảm”
 c. “ bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”. Vậy thế giời kì diệu đĩ của em gồm cĩ những gì?
Đáp án:
 a. Đoạn trích trích trong văn bản Cổng trường mở ra của tác giả Lí Lan.
 b. Can đảm: là cĩ tinh thần mạnh mẽ, khơng sợ gian khổ hay nguy hiểm, khĩ khăn.
 c. Đây là câu hỏi mở, học sinh cĩ thể cĩ những cách trả lời khác nhau. Sau đây là gợi ý về thế giới kì diệu của em như: tri thức, tình cảm, đạo lí, tình bạn, tình thầy trị
Câu 8: Thế nào là Ca dao, dân ca? Chép nguyên văn và nêu nội dung chính của bài ca dao thứ nhất trong văn bản “ Những câu hát về tình cảm gia đình ”(Ngữ văn 7 tập 1)? 
Đáp án: 
- Ca dao, dân ca là thể loại văn học trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người. 
+Ca dao: Lời thơ khi tách ra khỏi điệu nhạc cĩ thể đọc như thơ trữ tình. 
+Dân ca: Kết hợp giữa thơ và nhạc. 
- Cơng cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngồi biển Đơng.	
 Núi cao biển rộng mênh mơng,
Cù lao chín chữ ghi lịng con ơi ! 
 - Nĩi về cơng lao to lớn, khĩ nhọc của cha mẹ đối với con cái. Nhắc nhở, răn dạy con cái phải luơn ghi lịng cơng ơn trời bể của cha mẹ.
Câu 9: Văn bản “ Cổng trường mở ra” của Lí Lan, thuộc kiểu văn bản nào? Câu văn nào trong văn bản nĩi lên tầm quan trọng của giáo dục đối với thế hệ trẻ?
Đáp án:
- VB: Cổng trường mở ra” của Lí Lan thuộc kiểu văn bản nhật dụng. 
- Câu văn nĩi lên tầm quan trọng của giáo dục đối với thế hệ trẻ: Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau, và sai lầm một li cĩ thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này. 
Câu 10: Văn bản Nam quốc sơn hà – của Lý Thường Kiệt được coi như là bản Tuyên ngơn Độc lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. Em hãy: 
Chép nguyên văn phần phiên âm của bài thơ?
Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Em hiểu như thế nào về thể thơ đĩ?
Nội dung Tuyên ngơn Độc lập trong bài thơ này là gì?
Đáp án: 
a. Bài thơ: Nam quốc sơn hà Nam đế cư
 Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
 Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
 Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
b.Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt Đường luật. Bài thơ cĩ 4 câu, mỗi câu cĩ 7 tiếng (chữ) hiệp vần ở chữ cuối của các câu 1, 2, 4 hoặc 2, 4. 
c. Nội dung: Là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định khơng một thế lực nào được xâm phạm.
Câu 11: Chỉ ra sự khác nhau giữa cụm từ “ ta với ta” trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến và “ ta với ta” trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan. 
Đáp án:
- “ Ta với ta” trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan là một mình với chính mình, biểu lộ sắc thái cơ đơn của tác giả trước khung cảnh thiên nhiên trời đất mênh mơng, hoang sơ xứ lạ. 
- “ Ta với ta” trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến là hai người, thể hiện tình cảm gắn bĩ keo sơn. Một tình bạn vơ cùng quý giá.
Câu 12: Tục ngữ là gì? Chép lại một câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Nêu nội dung cơ bản của câu tục ngữ đĩ. 
Đáp án :
 - Tục ngữ là những câu nĩi dân gian ngắn gọn, ổn định, cĩ nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt ( tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội ), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nĩi hằng ngày. 
 - Chép đúng câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. 
 - Nêu đầy đủ nội dung của câu tục ngữ. 
Câu 13 : Trình bày vài nét về tác giả Hồ Chí Minh ? Nêu ý nghĩa và nghệ thuật văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Đáp án: 
- HCM (1890-1969) quê xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, là nhà CM, nhà văn hĩa, nhà yêu nước vĩ đại của dân tộc. 
 - Ý nghĩa văn bản:Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hồn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.
 - Nghệ thuật: 
 +Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tồn diện, tiêu biểu, chọn lọc theo các phương diện: lứa tuổi, nghề nghiêp, vùng miền
 + Từ ngữ gợi hình ảnh (làn sĩng, lướt qua, nhấn chìm..); câu cĩ từ quan hệ từ đến.
 +Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc, nêu các biểu hiện của lịng yêu nước của nhân dân ta.
Câu 14 :Qua văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ ( Phạm Văn Đồng) , em hãy viết một đoạn văn ngắn chứng minh sự giản dị của Bác trong đời sống.
Đáp án: 
a. Hình thức : 
 - Đúng chính tả, chữ viết sạch đẹp, khơng tẩy xĩa. 
 - Đoạn văn cĩ mở đoạn, phát triển đoạn và kết thúc đoạn
b. Nội dung : Viết đúng thể loại văn nghị luận chứng minh 
 - Mở đoạn : Giới thiệu vấn đề cần chứng minh
 - Phát triển đoạn :
 + Bữa ăn : đạm bạc, dân dã ( dẫn chứng)
 + Cách ở : đơn sơ, thống mát, tao nhã ( dẫn chứng)
 + Cách làm việc : bền bỉ, cần mẫn, chu đáo ( dẫn chứng)
 - Kết đoạn : khẳng định phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương Chủ tịch HCM
II. TIẾNG VIỆT:
Câu 1: Xác định và giải thích nghĩa của từ đồng âm trong câu văn sau:
	Con ra quán đầu đường mua đường giúp mẹ.
Đáp án: Xác định đúng nghĩa mỗi từ được 
 + đường 1: đường đi 
	 + đường 2: đường ăn
Câu 2: Thế nào là từ đồng âm? Từ đồng nghĩa? Cho ví dụ mỗi loại?
Đáp án: 
- Phát biểu đúng về Từ đồng âm, cho đúng ví dụ hưởng trọn điểm
- Phát biểu đúng về Từ đồng nghĩa, cho đúng ví dụ hưởng trọn điểm
Câu 3: Đặt câu với mỗi cặp từ sau:
	a/ yêu – ghét
	b/ năm ( DT) – năm (ST)
Đáp án: Đặt câu đúng với mỗi cặp từ được hưởng trọn điểm
Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu) chủ đề tự chọn cĩ sử dụng từ trái nghĩa và quan hệ từ. Gạch chân các từ trái nghĩa và quan hệ từ đĩ
Đáp án: HS viết đúng đoạn văn cĩ chủ đề tự chọn. Các câu cĩ sự liên kết chặt chẽ làm nổi bật chủ đề 
 - Dùng được cặp từ trái nghĩa và quan hệ từ thích hợp được
-Viết đúng chính tả, diễn đạt mạch lạc
Câu 5: 
a.Tìm những cặp từ trái nghĩa trong những câu ca dao sau:
 - Chị em như chuối nhiều tàu,
 Tấm lành che tấm rách, đừng nĩi nhau nặng lời.
 - Số cơ chẳng giàu thì nghèo,
 Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
b. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Gần nhà... ngõ.
- Bên ... bên khinh.
c. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau: Gan dạ, của cải, năm học, mổ xẻ.
Đáp án: 
a. Cặp từ trái nghĩa: Lành – rách, giàu- nghèo.
b. Gần nhà xa ngõ.
 Bên trọng bên khinh.
c. Dũng cảm, tài sản, niên khĩa, phẫu thuật.
Câu 6:
 a.Tìm thành ngữ trong câu sau?
 Đến ngày lễ tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem cơng chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
 ( Bánh chưng, bánh giầy)
b. Điền thêm yếu tố để thành ngữ trọn vẹn:
- Lời... tiếng nĩi.
- Sinh... lập nghiệp. 
c. Điền các tiếng láy vào trước các tiếng gốc để tạo thành từ láy:...lĩ,...ách,....chếch, ...nhỏ
Đáp án:
 a. Thành ngữ: sơn hào hải vị, nem cơng chả phượng.
 b. Lời ăn tiếng nĩi.
 Sinh cơ lập nghiệp . 
 c. Điền các từ sau: Lấp, anh, chênh, nho. 
Câu 7: 
 a. Thế nào là chơi chữ?
 b. Tìm phép chơi chữ trong bài ca dao sau và cho biết phép chơi chữ đĩ thuộc lối chơi chữ nào?
 Con cá đối bỏ trong cối đá, 
 Con mèo cái nằm trên mái kèo, 
 Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
 ( Ca dao ) 
Đáp án: 
a. Khái niệm chơi chữ: 
 Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,...làm câu văn hấp dẫn và thú vị
 b. Tìm phép chơi chữ trong bài ca dao và xác định lối chơi chữ: 
 Chơi chữ: cá đối – cối đá ; mèo cái – mái kèo -> dùng lối nĩi lái đề chơi chữ
Câu 8:
 a. Thế nào là điệp ngữ?
 b. Tìm phép điệp ngữ trong đoạn thơ và cho biết điệp ngữ đĩ thuộc dạng điệp ngữ nào?
 Trên dường hành quân xa
 Dừng chân bên xĩm nhỏ
 Tiếng gà ai nhảy ổ:
 “Cục cục tác cục ta”
 Nghe xao động nắng trưa
 Nghe bàn chân đỡ mỏi
 Nghe gọi về tuổi thơ
 Xuân Quỳnh
Đáp án: 
a. Khái niệm điệp ngữ: 
 Khi nĩi hoặc viết, người ta cĩ thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
 b. Tìm phép điệp ngữ trong đoạn thơ và xác định dạng: 
 Từ “ nghe” lặp lại 3 lần - > Điệp ngữ cách quãng
Câu 9: Cho câu văn:
 “Tồn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập’’.
 Hãy tìm phép liệt kê và cho biết kiểu liệt kê gì (xét theo cấu tạo và ý nghĩa)?
Đáp án: 
- Xác định phép liệt kê: tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải
 - Xác định kiểu liệt kê theo:
 + Cấu tạo: liệt kê khơng theo từng cặp.
 + Ý nghĩa: liệt kê khơng tăng tiến
Câu 10: Thế nào là liệt kê? Các kiểu liệt kê?
Đáp án: 
 - Khái niệm: Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
 - Các kiểu liệt kê:
 + Xét theo cấu tạo, cĩ thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp với kiểu liệt kê khơng theo từng cặp.
 + Xét theo ý nghĩa, cĩ thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với liệt kê khơng tăng tiến.
Câu 11: Thế nào là câu chủ động, thế nào là câu bị động? Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành 2 câu bị động theo hai kiểu khác nhau. 
 Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
Đáp án: 
 - Câu chủ động là câu cĩ chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác ( chỉ chủ thể của hoạt động) 
 - Câu bị động là câu cĩ chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào ( chỉ đối tượng của hoạt động ) 
 - Chuyển đổi câu chủ động thành 2 câu bị động theo hai kiểu khác nhau: 
 Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.
 + Một lá cờ đại được người ta dựng ở giữa sân. 
 + Một lá cờ đại dựng ở giữa sân. 
Câu 12:Thế nào là câu đặc biệt? Nêu một ví dụ cĩ sử dụng câu đặc biết? Cho biết sự khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn?
Đáp án:
 - Câu đặc biệt là loại câu khơng cấu tạo theo mơt hình chủ ngữ - vị ngữ. 
 - Ví dụ: Cho đúng ví dụ là câu đặc biệt 
 - Sự khác nhau giữa câu rút gọn và câu đặc biệt: 
 + Câu đặc biệt khơng thể xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
 + Câu rút gọn cĩ thể xác định chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu, thành phần cịn lại đã được rút gọn.
Câu 13: Trạng ngữ cĩ những đặc điểm gì về ý nghĩa và hình thức? Viết một câu văn cĩ sử dụng thành phần trạng ngữ và giải thích vì sao cần thêm trạng ngữ đĩ trong câu? 
Đáp án: - Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. 
 - Về hình thức:
 + Trạng ngữ cĩ thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
 + Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường cĩ một quãng nghỉ khi nĩi hoặc một dấu phẩy khi viết. 
 - Viết câu văn cĩ thành phần trạng ngữ và giải thích 
Câu 14: Tìm câu rút gọn và thành phần được rút gọn trong các câu sau và nêu những từ cĩ thể làm chủ ngữ trong các câu đĩ? 
Người ta là hoa đất
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Học ăn, học nĩi, học gĩi, học mở
Đáp án: - Xác định đúng câu rút gọn: 
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
 Học ăn, học nĩi, học gĩi, học mở
 - Thành phần được rút gọn là chủ ngữ 
 - Những từ cĩ thể làm chủ ngữ: Chúng ta, chúng em, người Việt Nam ta
Câu 15: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu nêu cảm xúc của em về mùa xuân, trong đĩ cĩ sử dụng ít nhất một câu đặc biệt và một thành phần trạng ngữ. 
Đáp án:
 - Học sinh viết đoạn văn nêu được cảm xúc của mình khi mùa xuân về như vui, náo nức bởi cảnh sắc thiên nhiên, bởi khơng khí nhộn nhịp của những ngày Tết
 - Trong đoạn văn cĩ sử dụng ít nhất một câu đặc biệt và một thành phần trạng ngữ và xác định rõ
 * Hình thức: Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ, ít sai chính tả 
III. TẬP LÀM VĂN:
Câu 1: Cảm nghĩ về tình bạn.
Dàn bài:
a.Mở bài: 
- Nêu được ý nghĩa của một tình bạn đẹp, giới thiệu tình bạn gắn bĩ của mình.
- Dẫn chứng ca dao, dân ca nĩi về tình bạn.
b. Thân bài: 
- Thế nào là 1 tình bạn đẹp ?
+ Tình cảm bạn bè dành cho nhau phải chân thành, trong sáng, vơ tư, tin tưởng.
+ Bạn bè phải hiểu biết và thơng cảm, sẵn sàng chia sẻ vui buồn, giúp đỡ nhau tận tình.
+ Khơng bao che, dung túng, trước thĩi xấu của bạn...
- Những câu chuyện mà em nhớ mãi khơng quên về tình bạn ấy
- Cảm xúc, suy nghĩ đối với người bạn mình.
- Khơng cĩ bạn bè, đĩ là điều bất hạnh
c. Kết bài:
Cảm nghĩ chung về tình bạn và lời hứa mãi trân trọng giữ gìn tình bạn đẹp.
Câu 2: Cảm nghĩ vể nụ cười của mẹ.
Dàn bài:
a. Mở bài : Nêu cảm xúc đối với nụ cười mẹ, nụ cười ấm lịng.
b. Thân bài : 
* Tả vài nét về mẹ:
- Tuổi, sức khỏe.
- Đảm đang, tháo vát.
- Tính tình hiền hịa, dễ mến.
* Nêu các biểu hiện sắc thái nụ cười của mẹ.
- Nụ cười đem lại sự ấm áp và niềm tin tưởng cho em.
- Nụ cười vui,thương yêu.
- Nụ cười khuyến khích.
- Nụ cười tha thứ, bao dung khi em mắc lỗi.
- Những khi vắng nụ cười của mẹ.
- Làm sao để luơn luơn nhìn thấy nụ cười của mẹ ?
c. Kết bài : Lịng yêu thương và kính trọng mẹ.
Câu 3: Cảm nghĩ về cha.
Dàn bài:
1.. Mở bài:
- Trong những quan hệ tình cảm của con người thì tình cha con là tình cảm máu thịt thiêng liêng.
- Cơng lao to lớn của người cha được nhắc đến rất nhiều trong ca dao – dân ca ( dẫn chứng minh họa ).
2. Thân bài:
* Vai trị của người cha:
- Người cha đĩng vai trị trụ cột, thường quyết định những việc quan trọng trong gia đình; là chỗ dựa về vật chất lẩn tinh thần của vợ con
- Cha kèm cặp, dạy dổ, truyền kinh nghiệm sống và nâng đỡ các con trên bước đường tạo dựng sự nghiệp
* Cảm nghĩ của em về người cha thân yêu:
- Cha em chỉ là một người thợ bình thường, quanh năm vất vả với cơng việc 
Đức tính nổi bậc của cha là cần cù, chịu khĩ, hết lịng vì vợ con.
- Cách dạy con của cha rất giản dị: nĩi ít làm nhiều, lấy lời nĩi, hành động của mình làm gương cho các con. Thái độ của cha cởi mở, dể gần, bao dung nhưng cũng rất nghiêm khắc.
- Các con kính yêu, quý mến và tin tưởng ở cha, cố gắng chăm ngoan, học giỏi để cha vui lịng.
3. Kết bài:
- Cơng lao sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ vơ cùng to lớn, sánh ngang với núi cao, biển rộng.
- Con cái phải biết ơn và đền đáp cơng lao cha mẹ bằng lời nĩi và việc làm hiếu nghĩa hằng ngày.
Câu 4: Cảm nghĩ về người ơng kính yêu
Dàn bài:
a.Mở bài : Giới thiệu về người ơng.
b. Thân bài :
- Ơng rất yêu quý đàn cháu của mình.
- Ngày ngày, ơng nhắc cháu tập thể dục và chuẩn bị đi học.
- Ơng dạy các cháu nề nếp làm việc ngăn nắp, gọn gàng.
- Thái độ của ơng nhẹ nhàng, vui vẻ nhưng nghiêm khắc.
- Ơng rất chăm lao động, thích trồng cây
c. Kết bài:
- Tự hào về ơng.
- Tình ơng cháu đậm đà, thắm thiết.
Câu 5: Em rất yêu hàng phượng vĩ trường em!
Dàn bài: 
a.Mở bài:
- Giới thiệu hàng phượng vĩ trường em.
- Lí do em yêu thích ( đẹp, nhiều bĩng mát, gắn với một kỉ niệm)
b.Thân bài:
- Cảm xúc chung:
+ Hàng phượng vĩ đã gắn bĩ với nhiều thế hệ hs của mái trường này.
+ Người cịn ở lại và người đã đi xa ai cũng nhớ về ngơi trường thân yêu với hàng phượng vĩ già trải bĩng dọc sân trường.
- Đặc điểm nổi bật: 
+ Vào những ngày hè hàng phượng vĩ như những chiếu lửa thắp sáng một vùng trời.
+ Ngày đơng phượng ủ mình tránh rét để ngày xuân vươn trồi thức dậy chuẩn bị cho một mùa lửa mới.
- Tác dụng:
+ Vào những giờ giải lao phượng vui vẻ cười đùa, vào giờ học phượng lặng lẽ xoè bĩng mát và khẽ hát theo tiếng giảng bài của cơ giáo.
+ Hàng phượng lúc trầm tư như một người bạn lớn, lúc đáng yêu như một đứa trẻ.
c.Kết bài:
- Em luơn nhớ về hàng phượng vĩ đáng yêu ấy.
- Em ao ước hàng phượng vĩ ấy mãi là người bạn gắn bĩ với ngơi trường thân yêu này.
Câu 6: Nêu cảm nghĩ của em về một con vật nuơi cĩ nghĩa, cĩ tình
Dàn bài:
- Mở bài: 
 Giới thiệu về con vật nuơi và nêu lí do vì sao em thích con vật đĩ
- Thân bài: 
 + Nêu các đặc điểm của con vật nuơi 
 + Nêu các lợi ích của con vật nuơi trong cuộc sống của mọi người 
 + Nêu các lợi ích của con vật nuơi trong cuộc sống của gia đình em
 - Kết bài: 
 Nêu cảm nghĩ về con vật nuơi
Câu 7: Cho đề văn: Nhân dân ta thường nĩi: “ Cĩ chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đĩ.
Dàn bài:
a. Mở bài: Nêu vai trị quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết. Đĩ là một chân lí. 
 b. Thân bài: ( phần chứng minh)
 - Xét về lí: 
 + Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại.
 + Khơng cĩ chí thì khơng làm được gì.
 - Xét về thực tế: 
 + Những người cĩ chí đều thành cơng ( nêu dẫn chứng).
 + Chí giúp người ta vượt qua những khĩ khăn tưởng chừng khơng thể vượt qua được ( nêu dẫn chứng).
 c. Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt đầu từ những việc nhỏ, để khi ra đời làm được việc lớn. 
Câu 8: “ Nhiễu điều phủ lấy giá gương
 Người trong một nước phải thương nhau cùng ’’.
 Hãy tìm hiểu người xưa muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao ấy.
Dàn bài:
 Mở bài: Giới thiệu khái quát về ý nghĩa câu ca dao 
 Thân bài: 
 - Giải thích câu ca dao: 
 + “ Nhiểu điều phủ lấy giá gương ’’gợi tả tấm lịng che chở, đùm bọc của nhân dân ta.
 + Câu ca dao khuyên ta là người cùng một nước phải thương yêu và đùm bọc nhau.
 - Khẳng định lời khuyên: 
 + Cái riêng của mỗi người và cái chung của mọi người cĩ quan hệ gắn bĩ với nhau cả về vật chất, tinh thần và tình cảm.
 + Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau là nghĩa vụ của mỗi người. Đĩ cũng là cơ sở của lịng yêu nước thương nồi, truyền thống quý b

Tài liệu đính kèm:

  • docNGAN_HANG_CAU_HOI_NGU_VAN_7.doc