Mốt số câu khó trích dẫn từ các đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017

docx 8 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Mốt số câu khó trích dẫn từ các đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mốt số câu khó trích dẫn từ các đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017
MỐT SỐ CÂU KHÓ TRÍCH DẪN TỪ CÁC ĐỀ THI ĐẠI HỌC
HÓA HỌC - THPTQG 2017
CHUYÊN SƯ PHẠM LẦN 1
Câu 33: Cho hỗn hợp gồm 3 peptit Y,Z,T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4 Tổng liên kết trong peptit trong phân tử Y,Z,T bằng 12 .Thủy phân hpàn toàn 39,05 g X thu được 0,11 mol X1 và 0,16 mol X2 0,2mol X3. Biết X1,X2,X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2 (đktc). Gía trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:
	A. 30	B. 31	C. 26	D. 28
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức mạch hở X (Phân tử có số liên kết pi nhỏ hơn 3) thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng ( các khí đo ở cùng điều kiện ). Cho m g X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y .Cô cạn Y thu được 12,88g chất rắn khan. Giá trị của m là?
	A. 10,56	B. 7,2	C. 8,88.	D. 6,66
Câu 35: Điện phân (với điện cực trơ) 200ml dd CuSO4 nồng độ x M, sau một thời gian thu được dd Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8g so với dd ban đầu. cho 16,8g bột Fe vào Y, sau phản ứng hoàn toàn, thu được 12,4g kim loại. Giá trị của X là:
	A. 1,5	B. 3,25	C. 2,25	D. 1,25
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 8,94 g hỗn hợp gồm Na,K và Ba vào nước thu đc dung dịch X và 2,688 lít khí H2(đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 tỉ lệ tương ứng là 4 : 1. Trung hòa vừa đủ dung dịch X bởi dung dịch Y ,tổng khối lượng các muối tạo ra là?
	A. 13,70g	B. 12,78g	C. 18,46g	D. 14,26g
ĐỀ CHUYÊN VINH – LẦN 1
Câu 33: Hỗn hợp M gồm amino axit X (no, mạch hở, phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) và este Y tạo bởi X và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam M bằng một lượng vừa đủ O2, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị của m là
	A. 14,75	B. 12,65	C. 11,30	D. 12,35
Câu 34: Cho 0,2 mol bột Fe phản ứng hết với dung dịch X chứa đồng thời Cu(NO3)2 và a mol Fe(NO3)3 thu được dung dịch Y có khối lượng bằng khối lượng dung dịch X ban đầu ( giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của a là
	A. 0,02	B. 0,15	C. 0,10	D. 0,05
Câu 37: Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ các α-amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH (n ≥ 2). Đốt cháy hoàn toàn 26,05 gam M, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 800ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,248 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch E (chứa muối axit) có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
	A. 90	B. 88	C. 87	D. 89
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 196,35.	B. 160,71.	C. 180,15.	D. 111,27.
Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 43,45.	B. 38,72.	C. 52,52.	D. 48,54.
CHUYÊN NGUYỄN TRÃI – HẢI DƯƠNG LẦN 1
Câu 33: : X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị: 
	A. 61,11% 	B. 73,33%	C. 87,83%	D. 76,42%
Câu 34: Cho dung dịch X chứa a mol FeCl2 và a mol NaCl vào dung dịch chứa 4,8a mol AgNO3 thu được 64,62 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là:
	A. 55,56 gam 	B. 38,60 gam	C. 56,41 gam	D. 40,44 gam
Câu 35: : Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N2, N2O, NO và NO2. Trong đó số mol N2 bằng số mol NO2. Biết tỷ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã phản ứng là
	A. 1,140 mol	B. 1,275 mol	C. 1,080 mol	D. . 1,215 mol
Câu 36: Nung nóng 7 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và Fe trong khí O2, sau một thời gian thu được 9,4 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào 500 ml dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 2,24 lít khí NO (sản phầm khử duy nhất, đktc). Nồng độ M của dung dịch HNO3 đã dùng là:
	A. 1,2M	B. 1,4M	C. 1,8M	D. 1,6M
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2 ; 1. Biết cứ 1 mol X phản ứng vừa hết với 2 mol NaOH. X không tham gia phản ứng tráng gương và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
	A. 5	B. 7	C. 8	D. 6
Câu 38: Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là . Thủy phân hoàn toàn a gam X, thu được hỗn hợp gồm 14,24 gam alanin và 5,25 gam glyxin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trên nhỏ hơn 13. Giá trị của a là giá tri nào sau đây?
	A. . 19,49 	B. 16,25 	C. 15,53 	D. 22,73
Câu 39: : Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Hòa tan hoàn toàn 26,8 gam X trong dung dich H2SO4 loãng thì thu được 22,4 lít khí (đktc). Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 13,4 gam X trong H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 12,32 lít một khí không màu, mùi hắc (ở đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là:
	A. 41,79%	B. 20,90%	C. . 62,69%	D. 48,24%
Câu 40: Cho 4,48 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ a M. Sau khi phản ứng xảy ra ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 15,44 gam chất rắn X. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của a là:
	A. 0,72 	B. 0,64 	C. 0,32 	D. 0,35
CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ LẦN 1
Câu 7: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit A và pentapeptit B đều mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn sản phẩm thu được (m + 5,71) gam hỗn hợp muối khan của Gly và Val. Đốt muối sinh ra bằng O2 vừa đủ được 1,232 lít (đktc) N2 và 22,38 gam hỗn hợp CO2 và H2O. % về khối lượng của B trong hỗn hợp X
	A. 44,59%	B. 45,98% 	C. 46,43%	D. 43,88%
Câu 11: Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí oxi (đktc) thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị gần nhất với giá trị của V là
	A. 11,8	B. 12,9	C. 24,6	D. 23,5
Câu 14: Este X có công thức phân tử là C9H8O2 tác dụng với một lượng tối đa dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch Y (sau khi đã được axit hóa bằng HCl loãng dư) thu được 43,8 gam kết tủa chứa 4 nguyên tử Br trong phân tử. Tổng khối lượng muối (gam) trong Y là
	A. 20,6	B. 28,0	C. 21,0	D. 33,1
Câu 23: X là trieste của glixerol và hai axit Y, Z (Y thuộc dãy đồng đẳng của axit focmic và Z thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic). Cho m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 7,1 gam muối và glyxerol. Lượng glyxerol phản ứng vừa đủ với 1,225 gam Cu(OH)2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư, sau đó cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi a gam. Giá trị a gần nhất với giá trị là
	A. 13,1	B. 41,8	C. 42,4	D. 38,8
Câu 24: Cho hỗn hợp X gồm Ba, Fe, Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho khí CO dư đi qua chất rắn Y, đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z. Thành phần chất rắn Z là
	A. Fe, Mg	B. Fe, MgO	C. BaO, MgO, Fe	D. MgO, Al2O3, Fe
Câu 37: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C = C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng este không no trong X gần nhất với giá trị là
	A. 38,8 %	B. 40,8 %	C. 34,1%	D. 29,3%
Câu 38: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư  thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là
	A. 79,45% và 0,525 lít	B. 20,54% và 1,300 lít
	C. 79,45% và 1,300 lít	D. 20,54% và 0,525 lít
CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU – NGHÊ AN LẦN 1
Câu 28: Este X được điều chế từ α – aminoaxit và ancol etylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu đưcọ chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là
	A. 11,15 gam	B. 32,13 gam	C. 32,01 gam	D. 27,53 gam
Câu 29: Peptit X bị thủy phần theo phương trình phản ứng X+ 2H2O → 2 Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là:
	A. Lysin	B. Axit glutamic	C. Glyxin	D. Alanin
Câu 30: Cho m gam hỗn hợp A gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp B gồm các muối của Gly, Ala, Val. Đốt cháy hoàn toàn B bằng lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam A, thu được 4,095 gam nước. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây 
	A. 6,0	B. 6,6	C. 7,0	D. 7,5
Câu 31: Đung m gam chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O ; MX < 250, chỉ có một loại nhóm chức) với 100 ml dung dịch KOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức Y, Z và 18,34 gam hỗn hợp 2 muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng ?
	A. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử T.
	B. Trong phân tử X có 14 nguyên tử hiđro.
	C. Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau.
	D. Axit T có 2 liên kết đôi trong phân tử.
Câu 32: Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các α - aminoaxit có dạng H2N – CxHy – COOH ) bằng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y có khối lượng lơn hơn khối lượng của X là 219,5 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là :
	A. 16	B. 17	C. 15	D. 18
Câu 33: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z, T có cùng CTPT C2H4O2. Biết
- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.
- Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
- Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
Phát biểu nào sau đây đúng 
	A. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc	B. Z có nhiệt độ sôi cao hơn X
	C. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức	D. Z tan tốt trong nước.
Câu 40: Hai hợp chất hữu cơ X, Y (đều chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức), MX = 76 có vòng benzen. Cho 1,14 gam X tác dụng với Na dư, thu được 336 ml H2 (đktc). Chất Z (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) được tạo thành khi cho X tác dụng với Y. Đốt cháy hoàn toàn1,12 gam Z cần 1,288 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 11 : 6. Mặt khác 4,48 gam Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Số công thức cấu tạo phù hợp của Z là :
	A. 8	B. 4	C. 6	D. 9
SỞ GDĐT – NINH BÌNH LẦN 1
Câu 37: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Chất T không có đồng phân hình học.
	B. Chất Z làm mất màu nước brom.
	C. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
	D. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
Câu 38: Hợp chất hữu cơ X có vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12%, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m gam. Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
	A. 23,6.	B. 20,4.	C. 24,0.	D. 22,2.
Câu 39: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở và là đồng phân cấu tạo của nhau (trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là
	A. 20,00%.	B. 16,67%.	C. 13,33%.	D. 25,00%.
Câu 40: Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch NaOH dư, thu được 76,25 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch HCl dư, thu được 87,125 gam muối. Thành phần % theo khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào?
	A. 27%.	B. 31%.	C. 35%.	D. 22%.
CHUYÊN BẮC GIANG LẦN 1
Câu 5: Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800 ml HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (trong đó N2O và NO2 có số mol bằng nhau) có tỉ khối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là
	A. 37,45%	B. 90,54%	C. 87,45%	D. 62,55%
Câu 7: Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ một loại α-aminoaxit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH cần dùng 0,675 mol O2, thu được 0,5 mol CO2. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1:4:2 với 450 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng  thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối (đều chỉ chứa 1 nhóm –COO). Biết tổng số liên kết peptit trong E bằng 16. Giá trị của m gần nhất với
	A. 30 gam	B. 36 gam	C. 33 gam	D. 32 gam
Câu 13: Điện phân 500ml dung dịch X gồm NaCl 0,4 M và Cu(NO3)2 0,3M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 15, 1 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Khối lượng kim loại thoát ra ở catot (gam) là
	A. 6,40	B. 7,68	C. 9,60	D. 15,10
Câu 37: Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một lượng Na dư thu được 24,64 lít H2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
	A. 5,60	B. 4,20	C. 6,00	D. 4,50
CHUYÊN NGUYỄN TRÃI HẢI DƯƠNG LẦN 2
Câu 32: Cho 13,44 lít hỗn hợp khí gồm H2 và CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 0,3 mol  Al2O3 và 0,45 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ với 750 ml dung dịch HNO3 (sản phẩm khử duy nhất là NO). Nồng độ M của dung dịch HNO3 đã dùng là: 
	A. 2,00M	B. 3,677M	C. 2,80M	D. 4,00M
Câu 33: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân từ). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch  Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị 
	A. 61,11%	B. 73,33%	C. 87,83%	D. 76,42%
Câu 34: Cho dung dịch X chứa a mol FeCl2 và a mol NaCl vào dung dịch chứa 4,8a mol  AgNO3 thu được 64,62 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là: 
	A. 55,56 gam	B. 38,60 gam	C. 56,41 gam	D. 40,44 gam
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch  HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N2 , N2O, NO và NO2 . Trong đó số mol N2 bằng số mol  NO2 . Biết tỷ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã phản ứng là: 
	A. 1,140 mol	B. 1,275 mol	C. 1,080 mol	D. 1,215 mol
Câu 36: Nung nóng 7 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và Fe trong khí  O2, sau một thời gian thu được 9,4 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào 500 ml dung dịch  HNO3 vừa đủ thu được 2,24 lít khí NO (sản phầm khử duy nhất, đktc). Nồng độ M của dung dịch HNO3 đã dùng là: 
	A. 1,2M	B. 1,4M	C. 1,8M	D. 1,6M
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí  O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Biết cứ 1 mol X phản ứng vừa hết với 2 mol NaOH. X không tham gia phản ứng tráng gương và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là 
	A. 5	B. 7	C. 8	D. 6
Câu 38: Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn a gam X, thu được hỗn hợp gồm 14,24 gam alanin và 5,25 gam glyxin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trên nhỏ hơn 13. Giá trị của a là giá trị nào sau đây? 
	A. 19,49	B. 16,25	C. 15,53	D. 22,73
Câu 39: Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Hòa tan hoàn toàn 26,8 gam X trong dung dich H2SO4 loãng thì thu được 22,4 lít khí (đktc). Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 13,4 gam X trong H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 12,32 lít một khí không màu, mùi hắc (ở đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là: 
	A. 41,79%	B. 20,90%	C. 62,69%	D. 48,24%
Câu 40: Cho 4,48 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 400 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ a M. Sau khi phản ứng xảy ra ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 15,44 gam chất

Tài liệu đính kèm:

  • docxmot_so_cau_kho_trich_dan_tu_cac_de_thi_thpt_quoc_gia_nam_201.docx