Một số bài Toán điển hình lớp 4

docx 27 trang Người đăng haibmt Lượt xem 7371Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Một số bài Toán điển hình lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số bài Toán điển hình lớp 4
CHƯƠNG IV
MỘT SỐ BÀI TOÁN ĐIỂN HÌNH
--------------------------------
§1. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số:
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số số hạng.
2. Một số lưu ý về toán “Trung bình cộng”:
a/ Lấy số trung bình cộng của n số nhân cho n, ta được tổng của n số đó.
b/ Trung bình cộng của một số lẻ các số cách đều nhau chính là số ở chính giữa dãy số.
Trung bình cộng của một số chẵn các số cách đều nhau thì bằng tổng của cặp số cách đều hai đầu dãy số chia cho 2.
c/ Nếu một trong hai số nhỏ hơn trung bình cộng của chúng a đơn vị thì số đó nhở hơn số còn lại a x 2 đơn vị.
Một số bằng trung bình cộng của các số thì số đó bằng trung bình cộng của các số còn lại.
BÀI TẬP
333. Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a/ 345; 24 và 651
b/ 72; 48; 56 và 80
c/ 143; 125; 182; 519 và 701.
d/ 0; 5; 4; 14; 472
e/ 8; 8; 24; 48
334. Một cửa hàng bán vải, ngày thứ nhất bán 514m vải, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 36m vải. ngày thứ ba bán ít hơn ngày thứ nhất 216m vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu mét vải?
335. Một đội xe chở hàng vào kho. Trong 4 ngày đầu, mỗi ngày chở vào 45 tấn hàng. Trong 2 ngày sau, mỗi ngày chở vào 24 tấn hàng. Hỏi trung bình mỗi ngày kho nhận được bao nhiêu tấn hàng?
336. Một cửa hàng bán dự định bán hết số hàng tồn kho trong 7 ngày. Trong 3 ngày đầu, mỗi ngày bán hết 240 tạ hàng. Trong 2 ngày kế tiếp, mỗi ngày bán 32 tấn hàng. Hỏi trong 2 ngày cuối, trung bình mỗi ngày phải bán bao nhiêu tạ hàng? Biết cửa hàng tồn kho 180 tấn.
337. Một cửa hàng bán gạo, ngày thứ nhất bán 24 tạ gạo. Ngày thứ hai bán 36 tạ gạo. Ngày thứ ba bán bằng số trung bình cộng của hai ngày đầu. Ngày thứ tư bán nhiều hơn số trung bình cộng của ba ngày đầu 2 tạ. Hỏi ngày thứ tư cửa hàng bán bao nhiêu tạ gạo?
338. Trong 5 ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán 420m vải, trong 2 ngày đầu, mỗi ngày bán 360m vải. Hỏi trung bình mỗi ngày còn lại cửa hàngbán bao nhiêu mét vải?
339. Tìm số a, biết trung bình cộng của số a và 125 là 79.
340. Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a/ 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 21.
b/ 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20.
Em có nhận xét gì về kết quả của 2 bài toán trên?
341. Tìm số trung bình cộng của 5 só lẻ liên tiếp, biết số lẻ bé nhất là 99.
342. Tìm số trung bình cộng của 10 số chẵn liên tiếp, biết số chẵn lớn nhất là 100.
343. Một tổ công nhân gồm có 5 công nhân và 1 tổ trưởng. Mức lương trung bình của tổ là 1200000 đồng. Nếu không tính lương của người tổ trưởng thì mức lương trung bình của 5 công nhân là 1100000. Hỏi lương của người tổ trưởng là bao nhiêu?
344. Một nhà máy có 20 máy, trong đó có 10 máy, trung bình mỗi máy sản xuất được 20 sản phẩm trong 1 ngày. Hỏi trong số máy còn lại, trung bình mỗi tháng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm để trung bình mỗi máy của toàn nhà máy sản xuất 25 sản phẩm trong 1 ngày? (Một tháng nhà máy hoạt động 25 ngày).
BÀI TẬP NÂNG CAO
345.
a/ Tìm 5 số lẻ liên tiếp có trung bình cộng bằng 2003
b/ Tìm 4 số chẵn liên tiếp có trung bình cộng bằng 2003.
346. Tìm 3 số lẻ khác nhau có trung bình cộng là 7.
347. Cho 4 chữ số: 1; 3; 5; 7
a/ Hãy viết tất cả các số có 4 chữ số khác nhau từ bốn chữ số đã cho
b/ Tìm số trung bình cộng của các số vừa viết được.
348. a/ Cho hai số, biết số lớn là 48 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 4. Tìm số bé.
b/ Cho hai số, biết số lẻ là 164. Và số này bé hơn trung bình cộng của hai số là 27. Tìm số lớn.
349. Cho bốn số 17; 29 và a. Tìm số a, biết số a bằng số trung bình cộng của ba số.
250. Cho bốn số 80; 90; A và B. Tìm số A và B, biết số A kém hơn mức trung bình của ba số 80; 90 và A là 4; số B hơn mức trung bình của cả bốn số là 12.
351. Khi đánh số trang của một quyển sách, người ta thấy trung bình mỗi trang phải dùng 2 chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?
352. Hãy chứng tỏ rằng trung bình cộng của 3 số chẵn liên tiếp bằng số thứ hai?
§2. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA CHÚNG
TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Phương pháp chung:
- Xác định tổng của hai số đó.
- Xác định hiệu của hai số đó.
- Vẽ sơ đồ (có thể không cần vẽ)
- Tìm mỗi số phải tìm.
Công thức: 
Số nhỏ = (tổng – hiệu) ; 2
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Lưu ý:
- Thông thường các bài toán dành hco học sinh khá giỏi, người ta thường cho tổng hoặc hiệu dưới hình thức khác nên khi giải nhất thiết phải xác định được tổng và hiệu của hai số phải tìm.
- Khi tìm được hai số cần tìm phải thử lại xem có phù hợp với đề bài chưa.
- Thương thường bài có có 2 cách giải:
+ Cách 1: Tìm số nhỏ trước
+ Cách 2: Tìm số lớn trước
BÀI TẬP 
353. Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo? Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo.
354. Một lớp học có 48 học sinh. SỐ nam sinh ít hơn nữ sinh 4 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu nam sinh, nữ sinh?
355. Tìm hai số chẵn liên tiếp có tổng bằng 98.
356. Tìm hai số lẻ có tổng bằng 232, biết giữa hai số lẻ đó có 5 số chẵn.
357. Trung bình cộng của hai số bằng 59. Tìm hai số đó, biết số lớn hơn số bé 6 đơn vị.
358, Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 42dm, chiều dài hơn chiều rộng 8dm. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
360. Một phép cộng có số hạng thứ nhất hơn số hạng thứ hai 15 đơn vị. Biết tổng của số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai và tổng bằng 682. Tìm hai số hạng của tổng.
361. Cho phép trừ hai số mà tổng của số bị trừ, số từ và hiệu số bằng 478; hiệu số bé hơn số trừ là 117 đơn vị. Tìm phép trừ đó.
362. Cho hai số, nếu cộng hai số ta được tổng của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số. Hiệu của hai số là số lớn nhất có 2 chữ số. Tìm 2 số đó.
363. Một phép cộng có hai số hạng là hai số chẵn liên tiếp. Tổng các số: số hạng thứ nhất, tổng số và số hạng thứ hai là 276. Tìm phép cộng đó, biết số hạng thứ nhất lớn hơn số hạng thứ hai.
364. Cả ngày cửa hàng bán được 894m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 146m vải thì ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai 58 m vải. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu mét vải?
265. Trong đợt “giúp bạn nghèo vượt khó” của trường, lớp 4A và 4B góp được 356 quyển vở. Sau đó lớp 4A góp thêm 54 quyển vở nữa, tính ra lớp 4A góp nhiều hớn 4B là 24 quyển vở. Hỏi mỗi lớp góp bao nhiêu quyển vở.
366. Cả hai ngày cửa hàng bán được 468m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 38m và ngày thứ hai bán thêm 26m thì ngày thứ nhất bán nhiều hơn ngày thứ hai 14m vải. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán cho nhiêu mét vải?
367. Một cửa hàng nhập về 175 tạ gạo và nếp. Sau khi bán 6 tạ gáo và 7 tạ nếp thì cửa hàng còn lại số gạo nhiều hơn số nếp là 4 tạ.
Hỏi cửa hàng nhập về mỗi loại bao nhiêu tạ?
368. Tổng của hai số bằng tích của số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số. Nếu số thứ nhất tăng thêm 14 đơn vị và số thứ hai giảm đi 56 đơn vị thì ố thứ nhất hơn số thứ hai 84 đơn vị. Tìm hai số đó.
369. Trung bình cộng của hai số bằng 800. Nếu số thứ nhất thêm 50 đơn vị và số thứ hai giảm đi 50 đơn vị thì hai số bằng nhau. Tìm hai số đó.
370. Chu vi một mảnh vườn hình chữ nhật là 64m. Nếu tăng chiều rộng thêm 3m và giảm chiều dài đi 3 m thì mảnh vườn đó trở hành hình vuông. Tính diện tích của mảnh vườn?
371. Có 178kg gạo đựng trong hai bao. Nếu lấy 24kg gạo từ bao thứ nhất chuyển sang bao thứ hai thì khối lượng gạo đựng trong hai bao bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bao đựng bao nhiêu kg gạo?
372. Cho ba số A, B, C có tổng bằng 5923. Tìm ba số A, B và C biết rằng A lớn hơn B là 30 đơn vị; C lớn hơn A là 28 đơn vị.
273. Một kho hàng trong ba ngày nhập về tất cả là 181 tấn hàng hoá. Ngày thứ nhất nhập ít hơn ngày thứ hai 8 tấn và nhiều hơn ngày thứ ba là 10 tấn. Hỏi mỗi ngày kho hàng nhập về bao nhiêu tấn hàng hoá?
BÀI TẬP NÂNG CAO
374. Cả ba ngày cửa hàng bán được 620m vải. Ngày thứ nhất bán ít hơn hai ngày còn lại 420m vải. Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ ba 40m. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải?
375. Anh hơn em 3 tuổi; 5 năm sau, tổng số tuổi của cả hai anh em là 35. Tính tuổi mỗi người hiện nay?
376. Tổng của hai số là 280. Nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.
377. Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số của số đó bằng 9 và hiệu của hai chữ số bằng 3.
378. Cho số có ba chữ số mà tổng hai chữ số của nó bằng 14. Nếu đổi vị trí hai chữ số của số phải tìm thì số đó giảm đi 18 đơn vị.
379. Cho số có ba chữ số có tổng các chữ số bằng 14. Biết rằng chữ số hàng chục bẳng tổng hai chữ số còn lại. Nếu đổi chỗ của 2 chữ số hàng đơn vị và hàng trăm ta được số mới bé hơn số đã cho 99 đơn vị. Tìm số đã cho.
380. Tổng các chữ số của một số có hai chữ số bằng 6. Nếu thêm vào số sso 18 đơn vị thì số thu được cũng viết bằng các chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại.
381. Cho hai số tự nhiên có tổng bằng 46. Nếu ghép số lớn vàobên trái số bé, hoặc ghép số lớn vào bên phải số bé đều được số có bốn chữ số; hiệu của hai số có bốn chữ số này bằng 2178. Tìm hai số đã cho.
382. Tìm số có 4 chữ số theo các điều kiện sau:
Nếu viết số đã cho theo thứ tự ngược lại thì vẫn được số đó; tổng các chữ số bằng 25; sô gồm hai chữ số bên trái lớn hơn số gồm hai chữ số bên phải là 36 đơn vị.
§3. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG (HOẶC HIỆU) VÀ TỈ SỐ CỦA CHÚNG
Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng
Phương pháp chung:
- Xác định tổng số của hai số đó
- Xác định tỉ số của hai số đó
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau ứng với tổng số
- Tìm giá trị của một phần
Giá trị của một phần = tổng hai số : tổng số phần
- Tìm mỗi số phải tìm (lấy giá trị 1 phần nhân với ố phần của số cần tìm).
Dạng 2: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng
Phương pháp chung:
- Xác định hiệu số của hai số đó.
- Xác định tỉ số của hai số đó
- Vẽ sơ đồ
- Tìm hiệu số phần bằng nhau ứng với hiệu số
- Tìm giá trị của một phần
Giá trị của một phần = hiệu hai số : hiệu số phần
- Tìm mỗi số phải tìm (lấy trị trị 1 phần nhân với số phần của số cần tìm).
BÀI TẬP 
383. Tổng của hai số bằng 1480. Số lớn gấp 4 lần số bé. Tìm hai số đó.
384. Một cửa hàng bán vải cả hai ngày bán được 540m vải. Ngày thứ nhất bán gấp rưỡi ngày thứ hai. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu m vải?
385. Tìm hai số có tổng bằng tích của số bé nhất có hai chữ số với số lớn nhất có hai chữ số. Số bé bằng 23 số lớn.
386. Cả ba ngày cửa hàng bán được 3780kg gạo. Ngày thứ nhất bán gấp đôi ngày thứ hai. Ngày thứ hai bán gấp 3 lần gnày thứ ba. Hỏi mỗi ngày cả hàng bán bao nhiêu kg gạo?
387. Một nhà máy có ba tổ công nhân gồm có tất cả 108 người. Tổ Một có số người gấp đôi tổ Hai, tổ Ba có số người gấp 3 lần tổ Một. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu người?
388. Trung bình cộng của hai số bằng 560. Số bé bằng 34 số lớn. Tìm hai số đó.
389. Một trường có 1850 học sinh. Hỏi trường đó bao nhiêu nam sinh, nữ sinh? Biết cứ 3 nam sinh thì có 2 nữ sinh.
390. Lớp 4A có 45 học sinh, lớp 4B có 43 học sinh. Hỏi mỗi lớp nhận được bao nhiêu quyển vở? Biết cả hai lớp nhận được 616 quyển vở và mỗi học sinh nhận số vở như nhau?
391. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 54cm. Chiều rộng bằng 45 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
392. Một thử ruộng hình chữ nhật có chu vi 156m. Chiều rộng bằng phân nửa chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
393. Hãy chia số 1998 thành ba số tỷ lệ thuận với 2; 3 và 4.
394. Một phép trừ có hiệu số bằng 4 lần số trừ và tổng các số: số bị trừ, số từ và hiệu số bằng 630. Tìm phép trừ đó.
395. Một phép cộng có hai số hạng. Biết số hạng thứ nhất bằng 4 lần số hạng thứ hai và tổng các số : số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai và tổng số bằng 480. Tìm phép cộng đó.
396. Tìm hai số, biết rằng nếu viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải số thứ hai thì được số thứ nhất. Tổng của hai số là 17574.
397. Hai anh em có 18 viên bi. Anh cho bạn hết 3 viên bi nên số bi còn lại của anh bằng phân nửa bi của em. Hỏi mỗi người có bao nhiêu viên bi?
398. Lớp 4A có 34 bạn đến tham gia lao động, thấy chia lớp làm 2 nhóm để lao động: nhóm thứ nhất trồng cây và nhóm thứ hai làm vệ sinh lớp. Sau khi phân công xong thì có 2 bạn đến thêm nên được thầy cho vào nhóm trồng cây nên số bạn tham gia trồng cây gấp đôi số bạn làm vệ sinh. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn tham gia?
399. Tổn của hai số là 375. Nếu thêm 15 đơn vị vào số thứ nhất và giảm đi 40 đơn vị ở số thứ hai thì số thứ hai bằng 34 số thứ nhất. Tìm hai số đó.
400. Bố cho hai anh em 36 quả nhãn. Anh cho em 5 quả thì số nhãn của em bằng 54 số nhãn của anh. Hỏi lúc đầu bố cho mỗi người bao nhiêu quả nhãn?
401. Tổng số tuổi của mẹ và con là 40. Tính tuổi của mỗi người, biết rằng con có bao nhiêu ngày thì mẹ có bấy nhiêu tuần.
402. Cả ba bạn có 280 viên bi. Bạn An có số bi băng 16 tổng số bi của hai bạn Bình và Châu. Bạn Bình có gấp đôi bạn Châu. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
403. Hai số có hiệu bằng 56. Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm hai số đó.
404. Cho hai số có hiệu bằng tổng của số bé nhất có ba chữ số và số bé nhất có hai chữ số. Số bé bằng 35 số lớn. Tìm hai số đó.
405. Ngày thứ nhất cửa hàng bán hơn ngày thứ hai 510m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 180m thì ngày thứ nhất bán số vải gáp 4 lần ngày thứ hai. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán bao nhiêu m vải?
406. Kho thứ nhất chứa bằng 23 kho thứ hai. Nếu kho thứ nhất chuyển đi 15 tấn gạo thì kho thứ hai chứa nhiều hơn kho thứ nhất 45 tấn gạo. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn gạo?
407. Bà hơn cháu 55 tuổi. Tính tuổi của mỗi người biết bà có bao nhiêu năm thì cháu có bấy nhiêu tháng.
408. Cho hai số tự nhiên. Nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái số bé (có hai chữ số) thì được số lớn. Tìm hai số đó, biết số bé bằng 16 số lớn
409. Cho hai số kẻ mà số lớn gấp 3 lần số bé. Biết giữa chúng có 14 số chẵn. Tìm hai số lẻ đó.
410. Hiệu của hai số là 50. Nếu số lớn bớt đi 8 đơn vị và thêm vào số bé 7 đơn vị thì số lớn gấp 2 lần số bé. Tìm hai số đó.
411. Hiệu của hai số là 60. Nếu thêm vào mỗi số 12 đơn vị thì ố lớn gấp 3 lần số bé. Tìm hai số đó.
412. Anh trồng hơn em 10 cây chuối. Nếu mỗi người bớt đi 3 cây thì số cây chối em trồng bằng một nửa của anh. Hỏi mỗi người trông bao nhiêu cây?
413. Anh hơn em 8 tuổi. Cách đây 2 năm, tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.
414. Hiệu củah ai số là 150. Nếu giảm số lớn đi 2 lần thì thương giữa hai số là 3. Tìm hai số đó.
415. Hiệu của hai số là 150. Nếu giảm số bé đi 2 lần thì thương giữa hai số là 3. Tìm hai số đó.
416. Bạn An có số tiền gấp đôi bạn Bình và bằng 13 số tiền của bạn Châu. Hỏi mỗi người có bao nhiêu tiền? biết Châu có hơn Bình 50000 đồng.
417. Tìm ba số A, B, C tỉ lệ thuận với 3; 7 và 5. Tìm ba số đó, biết hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là 16.
BÀI TẬP NÂNG CAO
418. Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 188. Biết rằng đem số lơnms chia cho số bé thì ta được thương là 7 và dư 4.
419. Hiệu của hai số tự nhiên là 188. Tìm hai số đó biết thương của hai số là 7 và dư là 8.
420. Một phép chia hai số tự nhiên có thương là 3 và số dư là 20. Tìm hai số đó, biết rằng tổng của hai số với thương và số dư bằng 651.
421. HIệu của hai số là 390, biết một nửa ố thứ nhất bằng 34 số thứ hai. Tìm hai số đó.
422. Hiệu của hai số bằng 15 số bé. Tổng của hai sốbằng 132. Tìm hai số đó.
423. Cho ba số tự nhiên A, B, C. Nếu nhân A với 8, nhân B với 4 và nhân C với 6 thì được ba tích bằng nhau. Hãy tìm ba số A, B, C. Biết C lớn hơn B là 24 đơn vị.
424. Một lớp học có 13 số học sinh nam bằng 14 số học sinh nữ. Tính xem lớp học đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ. Biết lớp có 42 học sinh.
425. Hiệu của hai số bằng 420. Tìm hai số đó biết 23 số bé bằng 25 số lớn.
426. Có hai thùng nước chứa tất cả 91 lít nước. Biết 12 số nước của thùng thứ nhất bằng 23 số nước của thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít nước?
427. Trường phát động phong trào “Giúp học sinh nghèo vượt khó”, bạn An ủng hộ 12000 đồng, bạn Bình ủng hộ 20000 đồng và bạn Châu 6000 đồng thì 23 số tiền còn lại của An bằng 12 số tiền còn lại của Bình và bằng 13 số tiền còn lại của Châu. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? Biết lúc đầu cả ba bạn có 10000 đồng.
§4. CÁC BÀI TOÁN QUY TẮC TAM SUẤT
Các bài toán về đại lượng thuận (hoặc nghịch) người ta còn gọi là các bài toán quy tắc tam suất thuận (hoặc nghịch). Để giải các bài toán quy tắc tam suất ở cấp I người ta thường dùng các phương pháp: phương pháp rút về đơn vị, phương pháp tỉ số.
Dạng 1: Bài toán quy tắc tam suất đơn
Phương pháp chung:
* Cách 1: (Dùng phương pháp rút về đơn vị)
Giải bằng phương pháp rút về đơn vị được tiến hành theo 2 bước:
Bước 1: Tìm xem 1 đơn vị ở đại lượng thứ nhất (đã cho đủ 2 giá trị) tương ứng với 1 giá trị nào của đại lượng thứ hai (chưa cho đủ).
Ở bước này ta thực hiện:
- Phép chia đối với bài toán đại lượng tỉ lệ thuận
- Phép nhân đối với bài toán đại lượng tỉ lệ nghịch
Bước 2: Nhờ sự tương ứng này mà tìm giá trị đề toán yêu cầu của đại lượng thứ hai.
* Cách 2: (Dùng phương pháp tỉ số)
Giải bằng phương pháp tỉ số được tiến hành théo 2 bước:
Bước 1: So sánh 2 giá trị của đại lượng thứ nhất (đã cho đủ 2 giá trị) xem giá trị này gấp mấy lần giá trị kia.
Ở bước này ta thực hiện phép tính chia.
Bước 2: Giá trị đã biết của đại lượng thứ hai cũng được tăng (hoặc giảm) đúng một số lần vừa tìm ở bước 1 (chủ ý xem chúng tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với nhau).
Cạch 3: (Áp dụng công thức)
Giả sử ta có tóm tắt của bài toán tam suất đơn như sau:
a : b
c : ?
a/ Nếu là bài toán tam suất đơn thuận:
Ta có:
? = b x ca
b/ Nếu là bài toán tam suất đơn nghịch:
Ta có :
? = b x ac
Dạng 2: Bài toán quy tắc tam suất kép
Phương pháp chung:
Để giải các bài toán quy tắc tam suất kép ta làm như sau:
Bước 1: Đọc kỹ đề bài, suy nghĩ cách giải và tóm tắt đề toán
Bước 2: Tách ra 2 bài toán đơn
Phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán đơn để thấy rõ mối quan hệ ấy là tỷ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch.
Bước 3: Giải từng bài toán đơn.
Chú ý: Thông thường đây là cách giải ngán gọn so với các cách giải khác.
BÀI TẬP 
428. Có 45m vải may được 9 bộ quần áo như nhau. Hỏi phải dùng bao nhiêu m vải loại đó để may được 7 bộ như thế?
429. Có 50m vải may được 10 bộ quần áo như nhau. Hỏi có 25m vải may được mấy bộ quần áo như thế?
430. 15 người đào xong một con mương trong 10 ngày. Hỏi 30 người đào xong con mương trong mấy ngày?
431. Anh Quang đi bộ từ A đến B, mỗi giờ đi được 48km thì hết 2 giờ. Khi trở về từ B đến A, anh Quang đi xe máy hết 4 giờ. Hỏi khi trở về, mỗi giờ anh đi được bao nhiêu km, biết rằng cả lúc đi lẫn lúc về đều không nghỉ ở dọc đường?
432. Quãng đường từ cột điện thứ nhất đến cột điện thứ năm dài 480 bước. Hỏi quãng đường từ cột điện thứ hai đến cột điện thứ mười dai bao nhiêu bước? Biết rằng khoảng cách giữa hai cột điện liên tiếp đều như nhau.
433. Một trường có 465 nam sinh và cứ 3 nam sinh thì có 2 nữ sinh. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu nữ sinh?
434. Một đơn vị bộ đội có 45 người đã chuẩn bị đủ gạo ăn trong 15 ngày. Sau 5 ngày, đơn vị đó nhận thêm 5 người nữa. Hãy tính xem số gạo còn lại đủ cho đơn vị ăn trong bao nhiêu ngày?
435. Một đơn vị thanh niên xung phòng chuẩn bị đủ một số gạo cho toàn đơn vị ăn trong 34 ngày. Nếu đong thêm 5000g nữa thì mỗi ngày có thể bồi dưỡng thêm cho đơn vị 7500g và số gạo đủ ăn trong 24 ngày.
Hỏi số gạo đơn vị đã chuẩn bị và mức ăn mỗi ngày của đơn vị thanh niên xung phong trước đây là bao nhiêu g?
436. Để có thức ăn nuôi bò, trại chăn nuôi đã trông một loại cỏ trên cánh đồng. Tốc độ lớn len của những cây cỏ này là một tốc độ không đổi và như nhau đối với mọi cây cỏ. Người ta tính rằng: 70 con bò sẽ ăn hết số cỏ trên cánh đồng trong 24 ngày; nếu có 30 con bò thì trong 60 ngày chúng sẽ ăn hết số cỏ trên cánh đồng này. Hỏi bao nhiêu con bò sẽ ăn hết số cỏ trên cánh đồng đó trong 96 ngày? (Sức ăn của mỗi con bò như nhau).
437. Một tổ thợ mộc có 3 người, trong 5 ngày đóng được 75 cái ghế. Hỏi nếu tổ có 5 người, làm trong 7 ngày thì sẽ dóngđược bao nhiêu ghế? (Năng suất mỗi người như nhau).
438. Ngày đầu, 5 học sinh đóng khung xong 15 bức tranh mất 3 giờ. Hỏi hôm sau, 8 học sinh đóng khung xong 32 bức tranh mất bao lâu? (Năng suất mỗi học sinh như nhau).
439. 5 học sinh cuốc đất trong 2 g

Tài liệu đính kèm:

  • docx500_bai_boi_duong_nang_cao_lop_4.docx