I- SINH HỌC TẾ BÀO: Câu 1: a/.Các tế bào 1,2,3 trong hình đang ở kì nào, thuộc kiểu phân bào gì ? ( Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này 2n = 4). b/. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mà mỗi nhiễm sắc thể có 400 nuclêôxôm. Mỗi đoạn nối ADN trung bình có 80 cặp nu. Số đoạn nối ít hơn số nuclêôxôm. Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo nên các nuclêôxôm tương đương với bao nhiêu nuclêôxôm? Số lượng prôtêin histon các loại cần phải cung cấp là bao nhiêu? a/. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. Tế bào 3 đang ở kì sau giảm phân 1. b/. Tổng số nu có trên cả sợi ADN của 1 NST: [400 x 146 x 2] + [ 80 x 2 x (400 – 1)] = 180640 nu. Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo nên các nulêôxôm tương đương với số lượng như sau: (22-1) 400 x 2 = 2400 nuclêôxôm. Số lượng prôtêin histon các loại cần cung cấp: (22 – 1) 400 x 2 x 8 = 19200 prôtêin. Câu 2. a/. Vận chuyển phân tử protein ra khỏi tế bào cần các bào quan nào? b/. Mô tả quy trình vận chuyển này. a/. Vận chuyển protein ra khỏi tế bào cần các bào quan: - Hệ thống mạng lưới nội chất hạt; - Bộ Golgi; - Màng sinh chất. b/. - Protein tổng hợp bởi riboxom được vận chuyển trong mạng lưới nội chất hạt đến bộ Golgi - Ở bộ Golgi, phân tử protein được gắn thêm cacbohydrat tạo ra glycoprotein được bao gói trong túi tiết và tách ra khỏi bộ Golgi và chuyển đến màng sinh chất. - Chúng gắn vào màng sinh chất phóng thích protein ra bên ngòai tế bào bằng hiện tượng xuất bào Câu 3: So sánh hiệu suất tích ATP của quy trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron trong hô hấp tế bào. Nêu ý nghĩa của chu trình Crep. a/. So sánh: - Đường phân tạo 2ATP7,3 x 2 / 6742,16% - Chu trình Crep 2ATP7,3 x 2 / 6742,16% - Chuỗi truyền electron 7,3 x 34 / 67436,82% - Hô hấp hiếu khí 38ATP7,3 x 38 / 67441,15% b/. Ý nghĩa chu trình Crep - Phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng, một phần tích lũy trong ATP, một phần tạo nhiệt cho tế bào, tạo nhiều NADH, FADH2 dự trữ năng lượng cho tế bào. - Tạo nguồn C cho các quá trình tổng hợp sản phẩm hữu cơ trung gian. II- SINH HỌC VI SINH Câu 1.Hãy kể một số enzym vi sinh vật được dùng phổ biến trong đời sống và trong công nghiệp. + Trong đời sống: amilaza được dùng trong rượu nếp, làm tương; amilaza và proteaza được dùng làm chất trợ tiêu hoá. + Trong công nghiệp: - amilaza được dùng trong công nghiệp bánh kẹo, công nghiệp dệt; - amilaza và proteaza được dùng trong công nghiệp sản xuất tương; - proteaza và lipaza được dùng trong công nghệ thuộc da; -amilaza, proteaza,lipaza được dùng trong công nghiệp chất tẩy rửa; xenlulaza được dùng trong công nghiệp chế biến rác thải Câu 2: Các vi sinh vật thường gặp trong đời sống hằng ngày thuộc nhóm dinh dưỡng nào? Tại sao? + Hóa dị dưỡng + Vì chúng thường sinh trưởng trên các loại thực phẩm chứa các chất hữu cơ. III- SINH HỌC ĐỘNG VẬT Câu 1: Ở người nữ, hormone của buồng trứng có tác động ngược như thế nào đến tuyến yên và vùng dưới đồi? +Dưới tác dụng của hormone GnRH của vùng dưới đồi ,tuyến yên tiết ra FSH và LH kích thích buồng trứng tiết oestrogen (do nang noãn) và progesteron (do thể vàng). +Ở giai đoạn đầu chu kỳ kinh nguyệt: lượng oestrogen do nang noãn tiết ra sẽ tác động ngược lên tuyến yên, kích thích tăng tiết LH,có tác dụng kích thích trứng chín,rụng. +Ở giai đoạn sau của chu kì: hàm lượng estrogen và progesteron tăng cao,gây tác động ngược lên vùng dưới đồi và thùy trước tuyến yên, ức chế tiết FSH,LH à ức chế rụng trứng. Câu 2: Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo,hoạt động của hệ hô hấp ở lớp chim và thú. Ưu điểm quan trọng giúp đảm bảo hiệu quả trao đổi khí ở mỗi lớp là gì? * Chim: - Phổi: + Là hệ thống ống khí bao bọc bởi hệ mao mạch,liên hệ với các túi khí. + dán sát vào hốc xương sườn à khó thay đổi thể tích. - Hoạt động phối hợp của các túi khí giúp không khí qua phổi khi hít vào thở ra đều theo một chiều, giàu O2 à hiệu quả trao đổi khí cao. * Thú:- Phổi: + Cấu tạo bởi các phế nang à tổng diện tích bề mặt lớn. + Biến thiên thể tích dễ dàng theo thể tích lồng ngựcà Khí lưu thông tạo sự chênh lệch khí ở bề mặt trao đổi tốt - Tổng diện tích bề mặt trao đổi khí lớn + đảm bảo sự chênh lệch khí à hiệu quả trao đổi khí Câu 3: Là một hình thức sinh sản vô tính đặc biệt, trinh sinh có đặc điểm gì khác biệt so với các hình thức sinh sản vô tính khác ở động vật? - Từ tế bào của cơ thể mẹ trải qua giảm phânà nguyên phân,chuyên hóa à cơ thể mới. - Các cá thể sinh ra trong cùng một lứa không hoàn toàn giống nhau,do cơ thể mẹ có khả năng tạo ra 2n loại trứng khác nhau. IV- SINH HỌC THỰC VẬT Câu 1:Khi đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối thì sức căng trương nước của tế bào lỗ khí tăng hay giảm? Giải thích? Tăng, do lỗ khí đóng lại à thoát hơi nước giảm), trong khi đó quá trình hút nước của rễ vẫn tiếp tục, nước từ rễ theo mạch dẫn dồn lên trên làm sức căng của tế bào lỗ khí tăng.. Câu 2: a/ Nguyên nhân chính giúp thực vật C4 và CAM không có hiện tượng hô hấp sáng là gì? b/Tại sao đều không có hiện tượng hô hấp sáng,nhưng thực vật C4 có năng suất cao còn thực vật CAM lại có năng suất thấp? a/ Do ở 2 nhóm thực vật này có hệ enzim phosphoenolpyruvat cacboxylaz với khả năng cố định CO2 trong điều kiện hàm lượng CO2 thấp, tạo acid malic là nguồn dự trữ CO2 cung cấp cho các tế bào bao quanh bó mạch,giúp hoạt tính carboxyl của enzim RibDPcarboxilaz luôn thắng thế hoạt tính ôxy hóa nên ngăn chận được hiện tượng quang hô hấp. b/ Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp tích lũy dưới dạng tinh bột làm nguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu trình CAM, điều này làm giảm chất hữu cơ tích lũy trong cây à năng suất thấp. Câu 3: Người ta đã tiến hành thí nghiệm trên 2 nhóm thực vật như sau: * Nhóm ngày ngắn:- thời gian chiếu sáng < 12 giờ: ra hoa. - thời gian chiếu sáng > 12 giờ: không ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ nhưng thời gian tối bị gián đoạn: không ra hoa. * Nhóm ngày dài: - thời gian chiếu sáng >12 giờ: ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ: không ra hoa. - thời gian chiếu sáng < 12 giờ nhưng thời gian tối bị gián đoạn: ra hoa. a/ Thí nghiệm trên chứng minh điều gì? b/ Thời gian chiếu sáng và thời gian tối có vai trò gì đối với sự ra hoa của cây? a/ Thí nghiệm chứng minh chính thời gian tối mới quyết định sự ra hoa của cây. b/ - Thời gian tối là yếu tố cảm ứng ảnh hưởng đến sự xuất hiện mầm hoa. - Thời gian chiếu sáng làm tăng số lượng hoa. V-DI TRUYỀN HỌC Câu 1: Một tế bào sinh dưỡng của lúa 2n = 24 NST. Nguyên phân liên tiếp 6 lần. Nhưng khi kết thúc lần phân bào 3; trong số tế bào con, do tác nhân đột biến có 1 tế bào bị rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các cặp nhiễm sắc thể. a/. Tìm số lượng tế bào con hình thành? b/. Tính tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường. c/. Trong các lần phân bào môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo ra bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới? a/. Kết thúc nguyên phân lần 3 tạo 8 tế bào: 7 tế bào vẫn nguyên phân bình thường, còn 1 tế bào bị rối loạn.7 tế bào bình thường nguyên phân tiếp 3 lần tạo ra: 7 x 23 = 56 tế bào. Một tế bào bị rối loạn phân bào lần thứ 4 tạo ra bộ nhiễm sắc thể 4n = 48 nhiễm sắc thể tồn tại trong 1 tế bào. Tế bào này tiếp tục trải qua lần phân bào 5 và 6 tạo nên 4 tế bào tứ bội. Vậy tổng số tế bào con hình thành: 56 + 4 = 60 tế bào. b/. Tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường bằng 4/56 = 1/14. c/. Số lượng NST đơn cần cung cấp: [(23 – 1) x 24] + [(23 – 1) x 24 x 7] + [ (22 – 1) 24 x 2] = 1488 NST. Câu 2: Một phân tử prôtêin ở sinh vật nhân chuẩn khi tổng hợp đã phải huy động 499 tARN. Các anticôđon trong các lượt của tARN có 498 U, 3 loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau. Mã kết thúc trên mARN là UAG. a/. Xác định chiều dài của gen cấu trúc? Biết rằng kích thước của các đoạn intron = 25% kích thước của các đoạn êxon. b/. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại trên gen cấu trúc? Biết rằng trong các đoạn intron có tỉ lệ A:U:G:X = 2:1:1:1. c/. Khi gen nói trên tái bản 3 lần, mỗi gen con phiên mã 2 lần. Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cung cấp để tái bản và số lượng ribônu mỗi loại cần cung cấp để phiên mã bằng bao nhiêu? Không tính tới các đoạn ARN mồi. a/. Chiều dài gen : 6375 A0 . b/. Số lượng nu mỗi loại . A = T = 1058 nu . G = X = 817 nu. c/.- Số lượng nu cung cấp cho gen tái bản. A = T = 7406 nu. G = X = 5719 nu. - Số lượng ribônu mỗi loại cung cấp cho phiên mã. rA = 10384 ribônu. rU = 6544 ribônu. rG = 6544 ribônu. rX = 6528 ribônu. Câu 3: Một loài thú, locut qui định màu lông gồm 3 alen và theo thứ tự át hoàn toàn như sau: A > a’ > a ,trong đó alen A qui định lông đen; alen a’ qui định lông xám; alen a qui định lông trắng. Quá trình ngẫu phối ở 1 quần thể có tỉ lệ kiểu hình là:0,51 lông đen: 0,24 lông xám : 0,25 lông trắng. a/. Xác định tần số tương đối của 3 alen trên. b/. Thành phần kiểu gen của quần thể trên như thế nào? a/. Tần số tương đối của alen A là 0,3. Tần số tương đối của alen a’ là 0,2. Tần số tương đối của alen a là 0,5. b/. Thành phần kiểu gen của quần thể: 0,09 AA + 0,12 Aa’ + 0,3 Aa + 0,04 a’a’ + 0,2 a’a + 0,25 aa =1. Câu 4: a/.Các phép lai ứng với những quy luật di truyền nào sẽ cho tỷ lệ phân tính kiểu hình ở đời con là 9:3:3:1? Nêu ví dụ minh họa và viết sơ đồ lai tóm tắt cho từng trường hợp. b/ Điều kiện cơ bản để có được tỷ lệ phân tính 9:3:3:1 là gì? a/ + Quy luật Di truyền độc lập.Ví dụ và sơ đồ lai tóm tắt. + Quy luật Di truyền liên cả 2 bên đều hoán vị với tần số hoán vị = 50%.Ví dụ và sơ đồ lai tóm tắt. + Quy luật Di truyền tương tác bổ trợ.Ví dụ và sơ đồ lai tóm tắt. + Quy luật Di truyền liên kết,một bên có tần số HV gen= 12,5%,bên còn lại không hoán vị.Ví dụ và sơ đồ lai tóm tắt. b/ Điều kiện để có tỷ lệ 9:3:3:1. + Bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen,gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn. + Gen nằm trên NST trong nhân. VI-TIẾN HÓA Câu 1: Sự tiến hóa của sinh giới được xác định dựa trên những bằng chứng nào? 1. Bằng chứng khoa học về giải phẫu so sánh. 2. Bằng chứng khoa học về phôi sinh học so sánh. 3. Bằng chứng khoa học về địa lý sinh học. 4. Bằng chứng khoa học về tế bào. 5. Bằng chứng khoa học về sinh học phân tử. Câu 2: Hãy nêu nhận định bằng chứng sinh học phân tử chứng tỏ nguồn gốc thống nhất của các loài? Sự thống nhất về cấu tạo chức năng ADN của các loài. Sự thống nhất về cấu tạo chức năng của prôtêin của các loài. Sự thống nhất về mã di truyền của các loài. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nucleotit càng giống nhau và ngược lại. VII-SINH THÁI HỌC Câu 1: Kể các đặc điểm hình thái, sinh lí và tập tính của động vật thích nghi với môi trường nóng khô. Ở động vật: - Cơ thể bọc vỏ sừng (bò sát) - Giảm tuyến mồ hôi - Nhu cầu nước thấp, tiểu ít, phân khô - Tạo nước nội bào nhờ phản ứng phân hủy mỡ (lạc đà) - Chuyển hoạt động vào ban đêm, trốn nóng trong hang Câu 2: Trong phòng ấp trứng tằm, người ta giữ ở nhiệt độ cực thuận 250C và cho thay đổi độ ẩm tương đối của không khí, thấy kết quả như sau: Độ ẩm tương đối của không khí Tỉ lệ trứng nở 74% 76% 86% 90% 94% 96% Khơng nở 5% nở 90% nở 90% nở 5% nở Không nở a/. Tìm giá trị độ ẩm không khí gây hại thấp, gây hại cao và cực thuận đối với việc nở của trứng tằm. b/.Giả thiết máy điều hoà nhiệt độ của phòng không giữ được ở nhiệt độ cực thuận 250C nữa ,kết quả nở của trứng tằm còn như ở bảng trên nữa không? Nó sẽ như thế nào nếu nhiệt độ thấp hơn hay cao hơn? a/. - Gía trị độ ẩm không khí gây hại thấp ở trong khoảng từ 74% đến 76% : - Giá trị độ ẩm không khí gây hại cao ở trong khoảng từ 94% đến 96%: - Giá trị độ ẩm không khí cực thuận từ 86% đến 90%: b/. -Nếu nhiệt độ không còn giữ được ở điểm cực thuận nữa thì tỉ lệ nở của trứng tằm sẽ không như bảng trên. -Nếu ở nhiệt độ thấp hơn hoặc cao hơn, nhưng vẫn nằm trong giới hạn chịu đựng về nhiệt độ của sự phát triển trứng tằm thì giới hạn chịu đựng đối với độ ẩm không khí của sự phát triển trứng tằm sẽ thu hẹp lại (từ 95% - 75%). - Nếu ngoài giới hạn chịu đựng về nhiệt độ thì trứng tằm sẽ không nở và chết. I. SINH HỌC TẾ BÀO 1.1. Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của chúng. - Cấu tạo chung của một enzim: + Enzim có thể được cấu tạo hoàn toàn từ protein hoặc protein kết hợp với các chất khác không phải là protein. + Trong mỗi enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với các cơ chất được gọi là trung tâm hoạt động. - Các yếu tổ ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim gồm có: Nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ chất, nồng độ enzim, chất ức chế enzim 1.2. Trình bày khái quát về tế bào. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giưa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực Tế bào là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên mọi cơ thể sống , Các tế bào có thể khác nhau về hình dạng và kích thước, nhưng đều có cấu trúc chung gồm ba phần : Màng sinh chất, tế bào chất và nhân hoặc vùng nhân. Điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực: -Cấu trúc của nhân : + Tế bào nhân sơ chưa phân hóa và chưa có màng nhân + Tế bào nhân thực đã phân hóa và có màng nhân -Các bào quan: + Tế bào nhân sơ không có các bào quan. +Tế bào nhân thực có các bào quan. 1.3 : Một cá thể của một loài sinh vật khi giảm phân tạo giao tử, người ta nhận thấy số loại giao tử chứa 2 NST có nguồn gốc từ mẹ là 36. Biết rằng trong giảm phân NST giữ nguyên cấu trúc không đổi kể cả ở cá thể đực và cơ thể cái. a.Xác định bộ NST lưỡng bội của loài? b.Tính tỷ lệ các loại giao tử: -Loại giao tử có 2 NST có nguồn gốc từ bố -Loại giao tử có 5 NST có nguồn gố từ mẹ. a.Gọi bộ NST lưỡng bội của loài là 2n với n nguyên dương Ta có: C2n = = 36 n(n-1) =36.2= 72 n2 –n – 72 = 0 =====> n =9 Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 18 NST .Tỷ lệ loại giao tử có 2 NST có nguồn gốc từ bố -Số giao tử khác nhau về nguồn gốc NST 2n = 29 -Số giao tử có 2 NST có nguồn gốc từ bố C2n = = 36 Tỷ lệ loại giao tử có 2 NST có nguồn gốc từ bố 36/29 -Số giao tử có 5 NST có nguồn gốc từ mẹ C5n = = =126 Tỷ lệ loại giao tử có 5 NST có nguồn gốc từ mẹ. 126/29 II. SINH HỌC VI SINH VẬT 2.1. Vi khuẩn có những đặc điểm cơ bản nào mà người ta đã sử dụng rộng rãi chúng trong các nghiên cứu di truyền học hiện đại. - Bộ gen đơn giản, thường gồm một NST và ở trạng thái đơn bội - Sinh sản nhanh vì vậy có thể nghiên cứu trên một số lượng cá thể lớn trong thời gian ngắn. Có thể nuôi cấy trong phòng TN một cách dễ dàng - Dễ tạo ra nhiều dòng biến dị - Là vật liệu sinh học nghiên cứu các quá trình biến nạp, tải nạp và tiếp hợp trong di truyền VSV 2.2. Tìm nội dung phù hợp điền vào Ô trống hoàn chỉnh bảng : Diễn biến của các pha sinh trưởng ở vi sinh vật ( 1đ) STT Tên các pha Diễn biến các pha 1 Pha tiềm phát 2 Pha lũy thừa 3 Pha cân bằng 4 Pha suy vong Bài giải STT Tên các pha Diễn biến các pha 1 Pha tiềm phát (pha lag) Vi khuẩn thích ứng với môi trường mới, chúng phải tổng hợp mạnh mẽ ADN và các enzim chuẩn bị cho phân bào 2 Pha lũy thừa (pha log) Vi khuẩn bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa , thời gian thế hệ đạt tới hằng số . Quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh nhất 3 Pha cân bằng Tốc độ sinh trưởng và trao đổi chất giảm, số lượng tế bào chết cân bằng với số lượng tế bào sống, kích thước tế bào nhỏ hơn pha log 4 Pha suy vong Số lượng tế bào chết vượt số lượng tế bào mới được hình thành . Một số vi khuẩn chứa enzim tự phân giải tế bào, một số khác có hình dạng thay đổi do thành tế bào bị hư hại III. SINH HỌC CƠ THỂ ĐỘNG VẬT 3.1 Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao Mielin khác với sợi thần kinh không có bao mielin như thế nào? 3.2 Sau 45 phút học bài trên lớp học sinh cần 5 đến 10 phút giải lao. Tại sao? Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao Mielin Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao Myelin -Xung thần kinh xuât hiện nơi bị kích thích sẽ lan truyền dọc theo sợi thần kinh một cách liên tục -Bản thân xung thần kinh không chạy trên sợi thần kinh mà nó chỉ kích thích vùng màng kế tiếp ở phía trước làm thay đổi tính thấm của màng ở vùng này làm xuất hiện xung thần kinh tiếp theo và cứ tiếp tục như vậy trên suốt dọc sợi thần kinh -Tiêu tốn năng lượng cho hoạt động của bơm Na+ /K+ -Sự lan truyền xung thần kinh được thực hiên theo lối nhảy cóc từ eo ranvie này sang eo ranvie khác -Sự lan truyền xung thần kinh được thực hiên theo lối nhảy cóc giũa các eo ranvie, sợi thần kinh bị bao bọc bằng bao mielin cách điện . Sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tạy các eo -Tiêu tốn ít năng lượng cho hoạt động của bơm Na+ /K+ vì bơm cỉ hoạt động taiọ các eo ranvie Sau khi hoạt động tích cực một thời gian dài hưng tính của tế bào thần kinh giảm xuống, đẫn đến khả năng tiếp thu bài giảm. Vì vậy cần phải nghỉ ngơi để khôi phục lại hứng tính của tế bào thần kinh IV SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT -So sánh những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nhóm thực vật C4 và CAM Bài giải: -Những điểm giống nhau: + Có pha sáng giống nhau : Đều quan phân ly nước tạo ATP và giải phóng oxy . Giai đoạn quang hóa dều tạo ATP, NADPH cung cấp cho pha tối + Đều sử dụng năng lượng và lực khử do pha sáng cung cấp + Pha tối đều là những phản ứng men cố định CO2 tổng hợp chất hữu cơ + Đều không xảy ra hô hấp sáng -Những điểm khác nhau: Dấu hiệu so sánh Nhóm thực vật C4 Nhóm thực vật CAM Đới tượng Thực vật nhiệt đới Thực vật sống ở sa mạc Sản phẩm đầu tiên Photpho Enol Piruvat (PEP) -Ban ngày : Axit photphoglỷeic (APG) -Ban đêm: Axit Oxalo axtic (AOA) Nhu cầu ánh sáng Cao Từ trung bình đến cao Tốc độ đồng hóa Nhanh Chậm Năng suất Cao Thấp V. TIẾN HÓA -Trình bày những nội dung chủ yếu và những đóng góp mới của học thuyết tiến hóa tổng hợp và thuyết tiên hóa bằng đột biến trung tính của Kimura -Thuyết tiến hóa tổng hợp Các nhân tố tiến hóa chủ yếu và vai trò của chúng +Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa +Giao phối tạo ra các biến dị tổ hợpcung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa + Quá trình chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa. + Các cơ chế cách ly góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen tròn quần thể gốc Cơ chế tiến hóa : Sự tác động tổng hợp của bốn nhân tố chủ yếu trên làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể gốc và hình thành loài mới. Đóng góp mới + Làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ diễn ra trong lòng quần thể +Bắt đầu làm rõ những nét riêng của tiến hóa lớn -Thuyết tiến hóa bằng đột biến trung tính của Kimura + Nhân tố tiến hóa là quá trình đột biến làm phát sinh các đột biến trung tính. + Cơ chế tiến hóa : Tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, không liên quan đến tác dụng của chọn lọc tự nhiên. Đóng góp mới + Giả thuyết về cơ chế tiến hóa ở cấp độ phân tử . + Giải thích sự đa dạng các phân tử protein +Giải thích sự đa hình cân băng trong quần thể VI. SINH THÁI HỌC 6.1 Nêu ý nghĩa sinh học và thực tiễn của hiện tượng khống chế sinh học. Cho ví dụ về hiện tượng khống chế sinh học trong sản xuất nông nghiệp. - Ý nghĩa sinh học: + Phản ánh mối quan hệ đối địch trong quần xã + làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động trong thế cân bằng, từ đó tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã - Ý nghĩa thực tiễn: + Là cơ sở khoa học cho biện pháp đấu tranh sinh học nhằm chủ động kiểm soát số lượng cá thể của mỗi quần thể theo hướng có lợi cho con người. + Nêu được ví dụ 6.2 a.Nếu nhiệt độ môi trường sống thay đổi trong phạm vi giới hạn sinh thái thích hợp thì tổng lượng nhiệt cần cung cấp cho chu kỳ phát triển của một loài động vật biến nhiệt sẽ thay đổi như thế nào ? b.Viết công thức tính tổng lượng nhiệt ấy. c.Ở ruồi giấm thờii gian phát triển từ trứng đến trưởng thành tỏng môi trường có nhiệt độ 25oC
Tài liệu đính kèm: