Một số bài tập ôn tập dành cho học sinh giỏi khối 8 Bài 1: (10.10) Phân tích một mẫu hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là Fe và O. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng Fe có tương ứng với 3 phần khối lượng oxi. Viết công thức hóa trị của Fe trong hợp chất Xác định hóa trị của Fe trong hợp chất Đáp án: a. Fe2O3 b. Hóa trị Fe là III Bài 2: (11.7) Một hợp chất của nguyên tố A hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó oxi chiếm 53% về khối lượng Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố A Viết công thức hóa học của hợp chất. Đáp án: a. Al b. Al2O3 Bài 3: (11.8) Hợp chất A tạo bởi H và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Xác định y và nguyên tử khối của nguyên tố X Viết tên, kí hiệu hóa học của A và công thức hóa học của A Đáp án: a. y = 4, Nguyên tử khối là 31 b. P, A là H3PO4 Bài 4: (15.3) Hãy giải thích vì sao: Khi nung nóng cục đá vôi (Canxi cacbonat) thì khối lượng giảm đi? Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có oxi) thì thấy khối lượng tăng lên Đáp án: a. Giảm b. Tạo ra chất mới là CuO (tính mcu và mCuO) Bài 5: (15.6) Đun nóng 15,8g KMnO4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 12,6g, khối lượng oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy Đáp án: 87,5% Bài 6: (17.4) Đá đôlômít là hỗn hợp 2 chất canxi cacbonat CaCO3 và MgCO3. Khi nung nóng, 2 muối bị phân hủy tạo ra oxit và cacbonđioxit a. Viết công thức về khối lượng b. Nung nóng 192 kg đôlômit thì có 88kg khí cacbonđioxit thoát ta. Tính khối lượng của hỗn hợp 2 oxit Đáp án: a. b. 104 kg Bài 7: (17.11) Quặng malachit có thành phần chính là 2 hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung Cu2(OH)2CO3. Khi nung nóng thì 2 hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H2O, và CO2 Viết PTHH Biết rằng khi nung nóng 4,8 kg quặng thì thu được 3,2 kg CuO cùng với 0,36kg nước và 0,88kg CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng 2 hợp chất của đồng có chứa trong quặng. Đáp án: b. 92,5% Bài 8: (22.1) Đốt cháy 3,25 một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư, người ta thu được 2,24 lít khí SO2. Tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng? Đáp án: 98,5% Bài 9: (23.6) Đốt cháy hoàn toàn 2,24 g Fe, thu được 3,2g oxit sắt. Xác định công thức phâ tử của oxit sắt Đáp án: Fe2O3 Bài 10 ( 23.7) Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp 2 oxit CuO, Fe3O4 nung nóng thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng 4g. Tính thể tích CO cần dùng (đktc) Đáp án: 13,44 lít Bài 11 (23.8) Cho 20 g một oxit sắt phản ứng hết với dd HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625 g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt Đáp án: Fe2O3 Bài 12: (24.12) Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi, biết trong than có 5% tạp chất không cháy. Tính thể tích O2 cần dùng để đốt cháy hết 1kg than trên Tính thể tích khí CO2 sinh ra trong phản ứng Đáp án: a. 1773,3 lít b. 1773,3 lít Bài 13: (24.16) Cho 3,36 lít oxi (đktc) phản ứng hoàn toàn với 1 kim loại hóa trị III thu được 10,2g oxit. Xác định tên kim loại. Đáp án: Al Bài 14: (24.17) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X cần 6,5 mol O2, thu được 4 mol khí CO2 và 5 mol H2O. Xác định công thức phân tử của X Đáp án: C4H10 Bài 15: (24.18) Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g P trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (đktc) sản phẩm thu được là chất rắn màu trắng. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu? Đáp án: 11,36 g Bài 16: (27.6) Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào cho nhiều khí O2 hơn? Viết PTHH Nếu điều chế cùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000đ/ kg và KClO3 là 96.000đ/kg Đáp án: Khi nhiệt phân cùng một lượng, chất cho nhiều oxi hơn là KClO3 b. Số tiền mua KClO3, KMnO4 là 11760đ và 14220đ Bài 17: (28.4) Cho không khí (chứa 80% thể tích khí N2) tác dụng với đồng nung nóng trong thiết bị kín, xảy ra phản ứng oxi hóa đồng thành đồng (II) oxit. Phản ứng xong, người ta thu được 160cm3 khí N2. Thể tích không khí ban đầu là bao nhiêu? Đáp án: 200cm3 không khí Bài 18: (28.6) Một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m Tính thể tích không khí và oxi có trong phòng học Trong phòng học có 50 em, hãy tính thể tích khí CO2 thở ra trong 45 phút, biết rằng một học sinh thở ra 2 lít khí (thể tích CO2 chiếm 4%) một lần, một phút thở ra khoảng 16 lần. Đáp án: a. 67,2 m3 b. 2880 lít Bài 19: (29.10) Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là Fe và O trong đó tỷ lệ khối lượng giữa Fe và O là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit sắt đó. Đáp án: Fe2O3 Bài 20: (29.12) Nung A gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỷ lệ a/b Đáp án: a/b = 245/948 Bài 21: (29.13) Cho 5 g photpho vào bình có dung tích 2,8 lít chứa không khí (ở đktc) đốt cháy hoàn toàn photpho trên thu đươc m gam P2O5. Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m Đáp án: m = 1,136 g Bài 22: (29.14) Đốt cháy hoàn toàn 3,52g hợp chất X, thu được 3,2 g sắt (III) oxit và 0,896 lít khí sunfurơ (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết rằng khối lượng mol của X là 88g Đáp án: FeS Bài 23: (29.16) Nhiệt phân 15,8 g KMnO4 thu được lượng khí O2, đốt cháy 5,6 g Fe trong lượng khi O2 vừa đủ thì sản phẩm sau phản ứng có bị nam châm hút không? Vì sao? Đáp án: Fe dư nên sản phẩm bị nam châm hút Bài 24: (29.17) Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng O2 dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khối lượng tăng lên so với ban đầu là 2g. Tính m Đáp án: m = 2,55g Bài 25: (31.8) Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO về khối lượng. Người ta dùng H2 dư để khử 20 g hỗn hợp đó. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng Tính số mol H2 tham gia phản ứng Đáp án: a. mFe = 8,4g; mCu = 6,4g b. Số mol H2 là 0,325 mol Bài 26: (32.7) Dẫn luồng khí H2 đi qua 16 g hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu. Đáp án: % mỗi oxit đều là 50% Bài 27: (33.5) Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm, magie, các dung dịch H2SO4 loãng và HCl a. Viết các PTHH b. Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (đktc) phải dùng kim loại nào và axit nào để chỉ cần một lượng nhỏ nhất. Đáp án: Mg và HCl Bài 28: (36.8) Cho 210 kg vôi sống tác dụng với nước, em hãy tính lượng Ca(OH)2 thu được theo lí thuyết biết rằng vôi sống chứa 10% tạp chất. Đáp án: 249,75 kg Bài 29: (38.9) Dùng khí H2 để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng. Tính thể tích khí H2 cần dùng. Đáp án: 19,6 lít Bài 30: (38.15) Cho 60,5g hỗn hợp gồm 2 kim loại kẽm Zn và sắt Fe tác dụng với dung dịch HCl. Thành phần % khối lượng của Fe trong hỗn hợp là 46,298%. Tính: a. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Thể tích khí H2 sinh ra c. Khối lượng các muối tạo thành? Đáp án: a. 28g Fe, 32,5g Zn b. 22,4 lít c. FeCl2: 63,5g; ZnCl2: 68g Bài 31: (38.18) Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35g một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt. Đáp án: FeO Bài 32: (38.19) Cho dòng khí H2 đi qua 24g hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe3O4 nung nóng. Tính khối lượng Fe và Cu sau phản ứng. Biết mFe2O3: mCuO = 3 : 1 Đáp án: mFe = 12,6g mCu = 4,8g Bài 33: (38.20) Cho 10,4g oxit của một nguyên tố kim loại hóa trị II tác dụng với dd HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 g muối. Xác định nguyên tố kim loại. Đáp án: Sr (M = 88) Bài 34: (38.21) Cho 0,3 g một kim loại tác dụng với nước cho 168 ml khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại, biết kim loại có hóa trị tối đa là III Đáp án: Ca Bài 35: (38.23) Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8g hỗn hợp CuO và một oxit nung nóng thu được 0,896 lít H2 (đktc). Xác định khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp và công thức phân tử của oxit sắt Đáp án: CuO: 1,6 g FexOy: 3,2 g CT: Fe2O3 Bài 36: (38.24) Dùng khí H2 khử 31,2 g hỗn hợp CuO và Fe3O4, trong hỗn hợp khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng của CuO là 15,2 g. Tính khối lượng Cu và Fe thu được. Đáp án: mCu = 6,4 g mFe = 16,8 g Bài 37: (VI.12) Ở 200C, độ tan của K2SO4 là 11,1g. Hỏi phải hòa tan bao nhiêu gam muôi này vào 80g nước để được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ độ đã cho. Đáp án: 8,88 g Bài 38: (VI.13) Xác định khối lượng KCl kết tinh sau khi làm nguội 604g dung dịch bão hòa ở 800C xuống 200C. Biết độ tan của KCl ở 800C là 51g và ở 200C là 34g. Đáp án: 68 g Bài 39: (VI.14) Độ tan của NaNO3 ở 1000C là 180g và ở 200C là 88g. Hỏi bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84g dung dịch NaNO3 bão hòa từ 1000C xuống 200C. Đáp án: 27,6 g Bài 40: (VI.15) Xác định lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500g dung dịch AgNO3 bão hòa ở 600C xuống 100C. Biết độ tan của AgNO3 ở 600C là 525g và 100C là 170g Đáp án: 1420 g Bài 41: (VI.16) Khi thêm 1 g MgSO4 khan vào 100g dung dịch MgSO4 bão hòa ở 200C đã làm cho 1,58g MgSO4 khan kết tinh trở lại dạng tinh thể ngậm nước. Xác định công thức của tinh thể MgSO4 ngậm nước, biết độ tan của MgSO4 ở 200C là 35,1g Đáp án: MgSO4.7H2O Bài 42: (VI.20) Hòa tan 120g KCl vào 250g nước ở 500C. Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KCl ở 500C là 42,6g Đáp án: 13,5 g Bài 43: (VI.21) Có bao nhiêu gam muối ăn trong 1kg dung dịch muối ăn bão hòa ở 200C, biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó là 35,9g. Đáp án: 264,16 g Bài 44: (VI.22) Xác định lượng tinh thể Na2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội 1026,4g dung dịch bão hòa ở 800C xuống 100C. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở 800C là 28,3g và ở 100C là 9g. Đáp án: 395,09 g Bài 45: (VI.26) Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng D = 1,206g/ml. Cô cạn 165,84 ml dung dịch này thu được 56,25g CuSO4.5H2O. Tính nồng độ % của dung dịch trên. Đáp án: 18% Bài 46: (VI.28) Hòa tan 4,7g K2O vào 195,3g nước. Tính nống độ % của dung dịch thu được. Đáp án: 2,8% Bài 47: (VI.29) Cho 23g Na tác dụng với 100g nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được Đáp án: 32,8% Bài 48: (VI.30) Cho 3,9g K tác dụng với 101,8g nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được. Đáp án: 5,3% Bài 49: (VI.31) a. Dung dịch HCl bán trên thị trường có nồng độ cao nhất là 37%, khối lượng riêng D = 1,19g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch b. Xác định nồng độ % của dung dịch HCl 10,81M có khối lượng riêng D = 1,17g/ml Đáp án: a. 12,06M b. 33,7% Bài 50: (VI.37) Xác định nồng độ % của dd HNO3 4,97M biết khối lượng riêng của dung dịch là D = 1,137g/ml Đáp án: 27,5% Bài 51: (VI.38) Tính nồng độ % của dung dịch KOH 15,33M biết rằng để pha 1 lít dd trên cần 731,52g nước Đáp án: 54% Bài 52: (VI.41) Trộn 15g dung dịch NaNO3 25% với 5g dd NaNO3 45%. Xác định nồng độ dd thu được sau khi pha trộn. Đáp án: 30% Bài 53: (VI.42) Để pha chế 300 ml dd H2SO4 0,5M người ta trộn dd H2SO4 1,5M với dd H2SO4 0,3M. Tính thể tích mỗi dd cần dùng. Đáp án: 0,05 lít, 0,25 lít Bài 54: (VI.43) Phải pha thêm bao nhiêu lít nước vào 2 lít dd NaOH 1M để thu được dd có nồng độ 0,1M Đáp án: 18 lít Bài 55: (VI.45) Cần tính toán để pha chế 0,5 lít dd H2SO4 1M từ dd H2SO4 98%, có khối lượng riêng D = 1,84g/ml Đáp án: Vdd = 27,2 ml, Vnước = 472,8ml Bài 56: (VI.47) Cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 3% có khối lượng riêng D = 1,05g/ml và bao nhiêu ml dd NaOh 10% có khối lượng riêng D = 1,12g/ml để pha chế được 2 lít dd NaOH 8% có khối lượng riêng D = 1,10g/ml Đáp án: 596,3 ml và 1403,7 ml Bài 57: (VI.51) Có 200g dd NaOH 5% (dd A) a. Cần pha thêm vào dd A bao nhiêu g dd NaOH 10% để được dd NaOH 8% b. Cần dùng bao nhiêu g NaOH hòa tan vào dd A để được dd 8% c. Làm bay hơi nước dd A cũng thu được dd NaOH 8%. Tính khối lượng dd NaOH 8% thu được Đáp án: a. 300g b. 6,52g c. 125 g Bài 58: (VI.52) Cần hòa tan bao nhiêu gam K2O vào 70,6g nước để có được dd KOH 14%, biết có phản ứng: K2O + H2O → 2KOH Đáp án: 9,4g Bài 59: (VI.54) Trộn 200g SO3 vào 1 lít dd H2SO4 17% có khối lượng riêng D = 1,12 g/ml. Tính nồng độ % dd H2SO4 biết SO3 tác dụng với H2O của dd H2SO4 theo phản ứng: SO3 + H2O → H2SO4 Đáp án: 32,98% Bài 60: (VI.55) Trộn 150 ml dd HCl 10% có khối lượng riêng D = 1,047 g/ml với 250 ml dd HCl 2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A Đáp án: 2,325 M
Tài liệu đính kèm: