Môn: sinh học 9 (thời gian: 45 phút) năm học: 2014-2015

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1361Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Môn: sinh học 9 (thời gian: 45 phút) năm học: 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: sinh học 9 (thời gian: 45 phút) năm học: 2014-2015
PHÒNG GD-ĐT HOÀI NHƠN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: SINH HỌC 9 (thời gian: 45 phút)
Năm học: 2014-2015
Trường THCS. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp:. . . . . . . . . . . SBD: . . . . . . . . . . . . .
Giám thị 1
Giám thị 2
Mã phách
"- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -Đường cắt phách- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Mã phách
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)
Hãy điền đáp án đúng vào bảng đáp án ở phần bài làm: (2,5 điểm).
Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật di truyền liên kết gen hoàn toàn là do:	
a. Tính chất của gen. 	b. Vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.	
 c. Vai trò của ngoại cảnh.	d. Cấu trúc của gen.
Câu 2: Bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được gọi là:
	a. Bộ NST đơn bội (n NST).	b. Bộ NST lưỡng bội (2n NST).
	c. Cặp NST giới tính.	d. Cặp NST thường.
Câu 3: Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây:
a. 2	 b. 4	c. 8	d.16
Câu 4: Tính chất của thường biến là:
	a. Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định.
	b. Làm biến đổi kiều gen, di truyền được.
	c. Gây biến đổi kiểu hình, không làm biến đổi kiểu gen
 	d. Không di truyền.
Câu 5: Phương pháp độc đáo của Menđen trong nghiên cứu quy luật của hiện tượng di truyền là:
tạo ra các dòng thuần chủng.
thực hiện các phép lai giống.
phân tích kết quả các thế hệ lai.
lai phân tích để xác định độ thuần chủng 
Câu 6: Đơn phân của ARN là: 
	a. A, T, X, G	b. A, T, U, G	c. T, A, X, U	d. A, U, G, X
Câu 7: Khi đột biến làm tăng thêm một nhiễm sắc thể ở tất cả các cặp NST tương đồng trong bộ NST của một loài, được gọi là: 
 a. Thể tam bội. 	c. Thể đơn nhiễm.
 b. Thể tam nhiễm. d. Thể khuyết nhiễm .
Câu 8: Phương pháp thích hợp và thông dụng trong nghiên cứu di truyền người là: 
Lai phân tích. 
Gây đột biến.
Nghiên cứu phả hệ và nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Sử dụng công nghệ gen và công nghệ tế bào.
Câu 9: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân bình thường cho ra số loại giao tử sẽ là:
4.	 b. 8.	 c. 2.	 d. 6	
Câu 10: Những nguyên nhân của các bệnh di truyền và dị tật di truyền bẩm sinh ở người là:
Do ảnh hưởng của các tác nhân vật lý và hóa học trong tự nhiên.
Do ô nhiễm môi trường.
Do biến dị tổ hợp.
Do rối loạn trao đổi chất nội bào.
II/Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chổ trống (..) trong đoạn thông tin sau: (1,5 điểm)
 - Thường biến là những biến đổi về (1) ................... .......của cùng một (2) ....................... phát sinh trong đời sống (3) ............................. dưới ảnh hưởng trực tiếp của (4) ........................... .
 - Các tính trạng (5)............................ phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, các tính trạng (6)................... phụ thuộc chủ yếu vào môi trường.
III. Hãy nối các thông tin ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp và điền vào cột trả lời C: (1,0 điểm)
A
B
C
1. Đột biến gen
2. Đột biến cấu trúc NST.
3. Đột biến số lượng NST
4. Biến dị tổ hợp
a. Biến đổi xảy ra trong cấu trúc NST.
b. Sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ qua quá trình sinh sản.
c. Biến đổi về kiểu hình, không làm thay đổi kiểu gen.
d. Biến đổi về số lượng NST (xảy ra ở một hoặc một số cặp NST hoặc ở tất cả bộ NST)
e. Những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen.
1 + ....
2 + ....
3 + ....
4 + ....
B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm).
Câu 1: (1,5 điểm). Trình bày những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân? Kết quả của quá trình nguyên phân là gì?
Câu 2: (1,0 điểm). Công nghệ tế bào là gì? Nêu các công đoạn của công nghệ tế bào? 
Câu 3: (1,0 điểm). Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: 
	Mạch 1: -T-A-X-G-T-G-G-A-X-T-G-X-T-A-G-
Hãy viết đoạn mạch bổ sung còn lại (mạch đơn 2).
Xác định trình tự các đơn phân của mARN được tổng hợp từ mạch 2 của phân tử ADN nói trên.
Câu 4: (1,5 điểm) Gia đình Bình có một mảnh vườn nhỏ trồng cà chua. Chiều nào đi học về Bình cũng ra giúp bố tưới nước. Nghe bố nói đây là giống cà chua lai F1, rất sai quả. Bình ngẫm nghĩ «Giống lai là không thuần chủng rồi, nhưng làm sao để xác định được nhỉ ! ». Các bạn học sinh hãy giải đáp thắc mắc của Bình bằng cách trả lời các câu hỏi sau nhé:
Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào ? (0,5 điểm)
Ở cà chua, quả đỏ là tính trạng trội hoàn hoàn so với quả vàng. Hãy dùng phép lai trên để xác định các kiểu gen có thể có của cây cà chua quả đỏ. Cho biết màu sắc quả chỉ do một nhân tố di truyền quy định. (1,0 điểm)
BÀI LÀM:
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)
I. Hãy điền đáp án đúng vào bảng đáp án sau: (2,5 điểm).
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Đề kiểm tra học kỳ I – Môn Sinh học 9
	Năm học: 2014 - 2015	
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)
 Hãy điền đáp án đúng vào bảng đáp án ở phần bài làm: (2,5 điểm).
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Lưu ý đối với các câu hỏi trắc nghiệm có nhiều lựa chọn, học sinh chọn đúng 2 (trong tổng số 3 đáp án đúng) được 0,25 điểm, học sinh chỉ chọn một đáp án đúng thì không cho điểm.Thứ tự các câu trả lời đúng như sau: 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
b
b
c
a,c,d
c
d
a
c
b
a,b,d
II/ (1,5 điểm) Mỗi từ hoặc cụm từ điền đúng được 0,25 điểm. Thứ tự các từ, cụm từ cần điền như sau: 
	 (1): kiểu hình; (2): kiểu gen; (3): cá thể; (4): môi trường ; 
 (5): chất lượng; (6): số lượng
III. (1,0 điểm) Mỗi thông tin nối đúng được 0,25 điểm. Thứ tự thông tin đúng như sau: 
A
B
C
1. Đột biến gen
2. Đột biến cấu trúc NST.
3. Đột biến số lượng NST
4. Biến dị tổ hợp
a. Biến đổi xảy ra trong cấu trúc NST.
b. Sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ qua quá trình sinh sản.
c. Biến đổi về kiểu hình, không làm thay đổi kiểu gen.
d. Biến đổi về số lượng NST (xảy ra ở một hoặc một số cặp NST hoặc ở tất cả bộ NST)
e. Những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen.
1 + e
2 + a
3 + d
4 + b
B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm).
Câu 1: (1,5 điểm).
	- Diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân: 1,0 điểm, mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
Kì đầu
NST bắt đầu đóng xoắn, co ngắn.
Kì giữa
NST xoắn cực đại và tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Mỗi NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn tiến về 2 cực của tế bào nhờ sự co rút của sợi tơ vô sắc.
Kì cuối
NST duỗi xoắn trở về dạng sợi mảnh.
	- Kết quả của quá trình nguyên phân: 0,5 điểm
Từ 1 tế bào mẹ ban đầu qua quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống với tế bào mẹ.
Câu 2: (1,0 điểm). 
	- Khái niệm Công nghệ tế bào: 0,5 điểm Công nghệ tế bào là ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
 	- Các công đoạn: 0,5 điểm 
+Tách tế bào từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo.
+Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
Câu 3: (1,0 điểm). Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: 
	Mạch 1: -T-A-X-G-T-G-G-A-X-T-G-X-T-A-G-
Hãy viết đoạn mạch bổ sung còn lại (mạch đơn 2). 0,5 điểm 
 Mạch 1 -T -A - X - G- T- G- G- A - X - T- G – X -T- A –G-
 Mạch bổ sung : -A- T - G -X- A - X- X - T- G - A -X – G -A-T –X-
Xác định trình tự các đơn phân của mARN được tổng hợp từ mạch 2 của phân tử ADN nói trên. 0,5 điểm 
 mARN: - U –A –X –G –U –G –G –A –X –U –G –X –U –A -G-
Câu 4: (1,5 điểm) 
 a. Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai phân tích. (0,5 điểm)
 b.Ở cà chua, quả đỏ là tính trạng trội hoàn hoàn so với quả vàng. Hãy dùng phép lai trên để xác định các kiểu gen có thể có của cây cà chua quả đỏ. Cho biết màu sắc quả chỉ do một nhân tố di truyền quy định. (1,0 điểm)
	- Quy ước gen (0,25 điểm): Gọi A là gen qui định tính trạng cà chua quả đỏ.
 Gọi a là gen qui định tính trạng cà chua quả vàng.
-Kiểu gen (kiểu di truyền): (0,25 điểm)
 Pt/c: Quả đỏ : AA
 Quả vàng : aa
	- Sơ đồ lai: (Mỗi sơ đồ lai HS viết đúng được 0,25 điểm)
P1: Quả đỏ x Quả vàng
 AA aa
Gp: A a
Fb: Aa (100o/o quả đỏ)
à cà chua quả đỏ có kiểu gen đồng hợp (thuần chủng) 
P2: Quả đỏ x Quả vàng
 Aa aa
Gp: 1A,1a a
Fb: 1Aa : 1aa
 1 quả đỏ : 1 quả vàng
à cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp (không thuần chủng)
 (Học sinh không ghi kết luận phía dưới sơ đồ lai vẫn cho đủ điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docKT_HK1_SINH_9_14_15.doc