SẢN PHẨM CỦA TRƯỜNG THPT NGHĨA MINH, NGÀY 22/12/2016 BIÊN SOẠN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 1. MỤC ĐÍCH: - Đánh giá kết quả nhận thức của học sinh về phần kiến thức sinh học lớp 12 phần di truyền học, tiến hóa và sinh thái học. - Phát hiện những mặt đã đạt được và chưa đạt được trong quá trình học tập của học sinh, từ đó xác định những nguyên nhân về phía học sinh cũng như về phía người dạy để đề tìm ra hướng giải quyết. - Từ sự phân tích kết quả kiểm tra đánh giá học sinh, giáo viên có sự điều chỉnh kế hoạch dạy học của mình cho phù hợp. - Hoàn thiện kiến thức cho học sinh chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2017. 2. HÌNH THỨC KIỂM TRA: ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (100%): 40 CÂU - 50 PHÚT 3. XÂY DỰNG MA TRẬN: (Gồm 10 bước) Bước 1: Liệt kê chủ đề (là nội dung của đề: Tên bài; Tên phần; Tên chương) (màu tím) 1. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị cấp độ phân tử - Khái niệm gen và mã di truyền - Tự nhân đôi của ADN - Sinh tổng hợp ARN, protein - Điều hòa hoạt động của gen - Đột biến gen 2. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị cấp độ tế bào - Hình thái, cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đột biến nhiễm sắc 3. Tính quy luật của hiện tượng di truyền - Các quy luật Menđen - Quy luật tương tác gen. - Quy luật liên kết gen và hoán vị gen. - Quy luật di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân. - Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen. 4. Di truyền học quần thể 5. Ứng dụng di truyền vào chọn giống - Chọn giống và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. - Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào. - Tạo giống bằng công nghệ gen. 6. Di truyền học người Chủ đề (nội dung,chương) Nhận biết (là những câu mà 90% học sinh làm được) Thông hiểu Vận dụng (là những câu mà 30-40% học sinh làm được) Vận dụng cao (là những câu mà tối đa 20% học sinh làm được) I. Chủ đề 1 Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị cấp độ phân tử - Khái niệm gen và mã di truyền - Tự nhân đôi của ADN - Sinh tổng hợp ARN, protein - Điều hòa hoạt động của gen - Đột biến gen - Khái niệm mã di truyền và đặc điểm của mã di truyền. - diễn biến chính của sao chép ADN, phiên mã, dịch mã. - Kể tên các dạng đột biến gen, Nguyên nhận của đột biến. - Hiểu được nguyên tắc bổ sung. - Giải thích vì sao mã di truyền là mã bộ ba. - Giải thích cơ chế phát sinh đột biết gen, đột biến cấu trúc NST, đột biến lệch bội, đa bội. - Tính, chiều dài, tổng số nu của ADN. Tỉ lệ % từng loại nucleotit trong ADN - Tính được số ADN tạo ra sau k lần nhân đôi. - Xác định dạng đột biến gen thông qua so sánh chiều dài, số nu số liên kết Hidro của gen bình thường và gen đột biến. 15% của tổng điểm = 37,5điểm 6 câu 50% của HÀNG = 18,75 điểm 3 câu 33,3% của HÀNG = 12,4 điểm 2 câu 16,7% của HÀNG = 6,3 điểm 1 câu II. Chủ đề 2 Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị cấp độ tế bào - Hình thái, cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể - Đột biến nhiễm sắc - Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST. - Kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn) và đột biến số lượng NST (thể dị bội và đa bội). - Nêu được nguyên nhân và cơ chế chung của các dạng đột biến NST. - Nêu được hậu quả và vai trò của các dạng đột biến cấu trúc và số lượng NST. - Nêu được sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào và cấu trúc NST được duy trì liên tục qua các chu kì tế bào. - Các dạng bài tập về đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST 15% của tổng điểm = 37,5 điểm 6 câu 50% của HÀNG = 18,75điểm 3 câu 33,3% của HÀNG = 12,4 điểm 2 câu 16,7% của HÀNG = 6,3 điểm 1 câu III. Chủ đề 3 Tính quy luật của hiện tượng di truyền - Các quy luật Menđen - Quy luật tương tác gen. - Quy luật liên kết gen và hoán vị gen. - Quy luật di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân. - Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen. - Nêu cơ sở tế bào học của các quy luật di truyền. - Nêu được đặc điểm cơ bản của di truyền liên kết hoàn toàn và di truyền ngoài NST. - Nêu được ý nghĩa của qui luật liên kết gen hoàn toàn, liên kết gen không hoàn toàn. Di truyền liên kết với giới tính. Nêu ảnh hưởng của điều kiện môi trường trong sự biểu hiện của gen và mối quan hệ giữa kiểu gen môi trường và kiểu hình. - Cho ví dụ về tính trạng do nhiều gen chi phối và hiện tượng một gen chi phối nhiều tính trạng. - Dựa trên tỉ lệ kiểu gen và kiều hình của kết quả phép lai xác định quy luật di truyền. - Ví dụ về mức phản ứng . - Xác định được tỉ lệ các loại giao tử, số tổ hợp, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong qui luật của Menđen. - Vận dụng kiến thức giải được những bài toán ngược về các quy luật di truyền 27,5% của tổng điểm = 68,75 điểm 11 câu 36,4% của HÀNG =25 điểm 4 câu 27,3% của HÀNG =18,8điểm 3 câu 18,2% của HÀNG = 12,5 điểm 2 câu 18,2% của HÀNG = 12,5điểm 2 câu IV. Chủ đề 4 Di truyền học quần thể - Nêu sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua các thế hệ. - Nêu nội dung, ý nghĩa và những điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec. - Xác định được cấu trúc của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền. - Phân biệt quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối. - Xác định được tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể - Vận dụng lý thuyết giải được một số dạng bài tập khó 17,5% của tổng điểm = 43,5 điểm 7 câu 14,28% của HÀNG = 6,25 điểm 1 câu 14,3% của HÀNG = 6,3 điểm 1 câu 42,9% của HÀNG= 18,8 điểm 3 câu 28,6% của HÀNG = 12,5 điểm 2 câu V. Chủ đề 5 Ứng dụng di truyền vào chọn giống - Chọn giống và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. - Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào. - Tạo giống bằng công nghệ gen. - Nêu được các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp gây đột biến nhân tạo, lai giống. -Có khái niệm sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng với các kết quả của chúng. - Nêu được khái niệm, nguyên tắc và những ứng dụng của kĩ thuật di truyền trong chọn giống vi sinh vật, thực vật và động vật - Sưu tầm tư liệu về một số thành tựu mới trong chọn giống trên thế giới và ở Việt Nam. - Vận dụng lý thuyết để giải một số bài tập 17,5% của tổng điểm = 43,75 điểm 7 câu 71,4% của HÀNG = 31,2 điểm 5 câu 14,3% của HÀNG = 6,3 điểm 1 câu 14,3% của HÀNG = 6,3 điểm 1 câu VI. Chủ đề Di truyền học người - Hiểu được sơ lược về Di truyền y học, Di truyền y học tư vấn, liệu pháp gen. Nêu được một số tật và bệnh di truyền ở người. - Nêu được việc bảo vệ vốn gen của loài người liên quan tới một số vấn đề : Di truyền học với ung thư và bệnh AIDS, di truyền trí năng - Sưu tầm tư liệu về tật, bệnh di truyền và thành tựu trong việc hạn chế, điều trị bệnh hoặc tật di truyền - Biết phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy luật di truyền tật, bệnh trong sơ đồ ấy. . 7,5% của tổng điểm = 18,75 điểm 3 câu 33,3% của HÀNG = 6,2điểm 1 câu 33,3% của HÀNG = 6,2 điểm 1 câu 33,3% của HÀNG = 6,2 điểm 1 câu TỔNG ĐIỂM = 250 điểm 40 câu 106,25 điểm= 42,5% TỔNG ĐIỂM 62,5điểm= 25% TỔNG ĐIỂM 43,75 điểm= 17,5% TỔNG ĐIỂM 37,5điểm= 15% TỔNG ĐIỂM 4.2 Viết câu hỏi theo 4 cấp độ nhận thức NHẬN BIẾT: Câu 1: Axit amin Arg được mã hóa bởi sáu bộ ba là: XGU; XGX; XGA; XGG;AGA; AGG. Đây là đặc điểm nào của bộ ba mã di truyền? A. Tính đặc hiệu B. Tính thoái hóa C. Tính phổ biến D. Tính hạn chế. Câu 2: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều A. kết thúc bằng Met. B. bắt đầu bằng axit amin Met. C. bắt đầu bằng axit foocmin-Met. D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN. Câu 3: Trong quá trình nhân đôi AND, mạch mới và các đoạn ngắn okazaki mới được tổng hợp có chiều từ A. 5’-> 3’. B. 3’ -> 5’. C. 5 -> 3. D. 3 -> 5. Câu 4: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? A. Đột biến gen. B. Mất đoạn nhỏ. C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến lệch bội. Câu 5: Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ. B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ. C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao. D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu. Câu 6: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là A. 2n – 2 B. 2n – 1 – 1 C. 2n – 2 + 4 D. A, B đúng. Câu 7: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là A. lai phân tích. B. lai khác dòng. C. lai thuận-nghịch D. lai cải tiến. Câu 8: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. gen trội. B. gen điều hòa. C. gen đa hiệu. D. gen tăng cường. Câu 9: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền A. tương tác gen. B. phân li độc lập. C. liên kết hoàn toàn. D. hoán vị gen. Câu 10: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền A. độc lập với giới tính. B. thẳng theo bố. C. chéo giới. D. theo dòng mẹ Câu 11: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối. B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối. C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối. D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối. Câu 12: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. I → III → II. B. III → II → I. C. III → II → IV. D. II → III → IV. Câu 13: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là A. công nghệ tế bào. B. công nghệ sinh học. C. công nghệ gen. D. công nghệ vi sinh vật. Câu 14 : Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng A. công nghệ gen. B. phương pháp nhân bản vô tính. C. phương pháp lai xa và đa bội hoá. D. phương pháp cấy truyền phôi. Câu 15: Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng A. tam bội thuần chủng. B. lưỡng bội thuần chủng. C. đơn bội. D. tứ bội thuần chủng. Câu 16: Trong kĩ thuật lai tế bào, tế bào trần là A. các tế bào đã được xử lí làm tan thành tế bào. B. các tế bào xôma tự do được tách ra từ mô sinh dưỡng. C. các tế bào khác loài đã hòa nhập để trở thành tế bào lai. D. các tế bào đã được xử lí làm tan màng sinh chất. THÔNG HIỂU: Câu 17: Hình 2 minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá trình của cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng? A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. B. Hình 2 minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào. C. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền Câu 18: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào A. tác động của các tác nhân gây đột biến. B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến. C. tổ hợp gen mang đột biến. D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến. Câu 19: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài sinh vật 2n = 24, Số lượng nhiễm sắc thể có thể được dự đoán ở thể tam bội? A. 12 B. 36 C. 42 D. 72 Câu 20: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới là A. lặp đoạn. B. mất đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn. Câu 21: Hình dưới đây là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này A. mắc hội chứng Claiphentơ. B. mắc hội chứng Đao. C. mắc hội chứng Tớcnơ. D. mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. Câu 22: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là: A. chồng IAIO vợ IBIO. B. chồng IBIO vợ IAIO. C. chồng IAIO vợ IAIO. D. một người IAIO người còn lại IBIO. Câu 23: Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới tính A. chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào. B. chỉ có trong các tế bào sinh dục. C. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY. D. chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác. Câu 24: Theo quy luật PLĐL, xét phép lai ♂ AaBbCcDDEe ♀ aaBbCcddEE. Kiểu gen AabbCcDdEE có tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/32 B. 1/64 C. 3/16 D. 9/16 Câu 25: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là: A. AA = aa = ; Aa = . B. AA = aa = ; Aa =. C. AA = Aa = ; aa = . D. AA = Aa = ; aa = . Câu 26: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen? A. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn. B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp. C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện. Câu 27: Ở người bệnh máu khó đông là do gen lặn trên nhiễm sắc thể X gây nên. Trong một gia đình bố mắc bệnh, mẹ bình thường, con trai mắc bệnh. Bệnh của con trai được di truyền từ A. bố. B. mẹ. C. bà nội. D. ông nội. VẬN DỤNG Câu 28. Một đoạn phân tử mARN chỉ gồm 2 loại nucleotit là A và U. Trên đoạn mARN này có tối đa bao nhiêu loại codon khác nhau mã hóa cho các axit amin? A. 8 B. 6 C. 4 D. 7 Câu 29: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ A. 1/8. B. 3/16. C. 1/3. D. 2/3. Câu 30: Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ A. 3 cao tròn: 1 thấp bầu dục. B. 1 cao bầu dục: 2 cao tròn: 1 thấp tròn. C. 3 cao tròn: 3 cao bầu dục: 1 thấp tròn: 1 thấp bầu dục. D. 9 cao tròn: 3 cao bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp bầu dục. Bài 31: 1 Quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối. A.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa Bài 32:Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. QTI : 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa. B.QT II: 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa. C. QT III: 0,64 AA : 0,04 Aa : 0,32 aa. D. QT IV: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Bài 33.Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, 680 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể trên lần lượt là : A.0,265 và 0,735 B.0,27 và 0,73 C.0,25 và 0,75 D.0,3 và 0,7 Câu34 Trong trường hợp alen trội quy định các kiểu hình có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là A. AABbdd X Aabbdd B. Aabbdd X AabbDD C. aabbDD X AABBdd D. aaBBdd X aabbDD VẬN DỤNG CAO Câu 35: Biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây tứ bội có kiểu gen Aaaa tự thụ phấn thu được F1. Giả sử cây tứ bội giảm phân bình thường tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Trong số các cây hoa đỏ ở F1, tỷ lệ kiểu gen đồng hợ tử là A. 1/35 B. 2/36 C. 1/9 D. 1/4 Câu 36: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1 là A. aaBB. B. aaBb. C. AAbb. D. AAbb hoặc aaBB. Bài 37: ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với b cánh cụt, gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng ? phép lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình thân đen,.cánh cụt, mắt trắng chiếm tỷ lệ =5%. Tần số hoán vị gen là: A. 35%. B. 20%. C. 40%. D. 30%. Bài 38: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Ở huyện A có 106 người, có 100 người bị bệnh bạch tạng. Xác suất bắt gặp người bình thường có kiểu gen dị hợp là: A. 1,98. B. 0,198. C. 0,0198. D. 0,00198 Câu 39: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau I II III ? Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái mắc bệnh trên là A. 1/8. B. 1/3. C. 1/4. D. 1/6. 5. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM & BIỂU ĐIỂM 6. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Tài liệu đính kèm: