Ma trận và đề thi minh họa THPT quốc gia Lịch sử lớp 12 - Trường THPT Trực Ninh B

doc 21 trang Người đăng dothuong Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ma trận và đề thi minh họa THPT quốc gia Lịch sử lớp 12 - Trường THPT Trực Ninh B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận và đề thi minh họa THPT quốc gia Lịch sử lớp 12 - Trường THPT Trực Ninh B
 NGUYỄN TRÃI SỬA ĐỀ - TRƯỜNG THPT TRỰC NINH B 
 MA TRẬN ĐỀ THI THPT NĂM 2017.
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Lịch sử thế giới từ năm 1945 - 2000.
4 câu
4 câu
3 câu
1câu
Lịch sử Việt Nam (1919 - 1930)
2câu
1 câu
2 câu
1 câu
3. Lịch sử Việt Nam (1930 – 1945).
2câu
2 câu
1 câu
4. Lịch sử Việt Nam (1945 – 1954).
2 câu
2 câu
1 câu
5. Lịch sử Việt Nam (1954 - 1975).
2 câu
2 câu
3 câu
1 câu
6. Lịch sử Việt Nam ( 1975 -2000).
2 câu
1câu
1 câu
Số câu :
12 câu
13 câu
11 câu
4 câu
Tổng số câu :
40 câu
Số điểm : 10 
Tỉ lệ: 100%
B. XÂY DƯNG BẢNG MÔ TẢ
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau CTTG II (1945 - 1949)
Trình bày được những quyết định của Hội nghị Ianta.
Lý giải được đặc điểm nỗi bật của trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai.
So sánh được mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai. 
2. Liên xô và các nước Đông Âu (1945 - 1991). Liên Bang Nga (1991 - 2000)
Nêu được thành tựu của Liên Xô đat được trong những năm 70
Giải thích được đổi quan trọng của ĐNA sau CTTG thứ II.
3. Các nước Đông Nam Á, Châu Phi, Mĩ Latinh (1945-2000)
Hiểu được các nguyên tắc hoạt động của Asean.
- Phân tích được nguyên nhân thực dân Anh lại phải trao quyền tự trị cho nhân dân Ấn Độ
4 . Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000).
Nêu được đặc điểm kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ Hai
- Lý giải được nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2.
Sắp xếp được các sự kiện về quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu .(1957 - 2000).
5. Cách mạng Khoa học – Công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.
Nêu được đặc điểm của cách mạng khoa học – công nghệ
Rút ra được bài học đối với Việt nam trước xu thế tòa cầu hóa
Số câu : 12 câu
Số điểm: 3đ
 Tỉ lệ: 30%
Số câu : 4
Số điểm : 1đ
Tỉ lệ : 10%
Số câu : 4
Số điểm: 1đ 
Tỉ lệ :10 %
Số câu: 3
Số điểm: 0,75 
Tỉ lệ: 7,5
Số câu: 1 
Số điểm:0,25 
Tỉ lệ:2,5 %
Số câu: 12 
Số điểm: 3đ
Tỉ lệ: 30%
Lịch sử Việt Nam (1919 - 1930)
-Trình bày được 
nội dung, của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dânPháp.
- Nêu được tên tổ chức cách mạng
Tiền thân của đảng
- Giải thích mâu thuẫn cơ bản của Việt Nam sau CTTG I
 Phân tích được vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản thể hiện .
 Phân tích được sự kiện tạo ra sự chuyển biến về chất đối với phong trào công nhân Việt Nam.
Đánh giá được ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga (1917) đối với phong trào công nhân Việt Nam
Số câu : 6
Số điểm:1,25 đ
 Tỉ lệ : 12,5%
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
 Tỉ lệ: 5 %
Số câu: 1 
Số điểm:0,25
 Tỉ lệ : 2,5%
Số câu: 2 
Số điểm:0,5
 Tỉ lệ: 5 %
Số câu: 1 
Số điểm:0,5
 Tỉ lệ:5 %
Số câu : 6
Số điểm:1,5 
 Tỉ lệ : 15%
3. Lịch sử Việt Nam (1930 – 1945).
- Nêu được nội dung của Hội nghị trung ương tháng 11/1939.
- Nêu được kẻ thù trong bản chỉ thị: “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
- Sắp xếp được các sự kiện của tình hình thế giới và Việt Nam từ 1936 -1939
 - Nêu được thời gian, địa điểm,hội nghị trung ương Đảng lần 6 .
Chứng minh thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần vào xóa bỏ Chủ nghĩa phát xít trên thế giới
Số câu : 5
Số điểm: 1,25đ 
 Tỉ lệ: 12,5 %
Số câu :2
Số điểm: 0,5 
Tỉ lệ: 5 %
Số câu : 2
Số điểm:0,5 
Tỉ lệ: 5 %
Số câu: 1 
Số điểm:0,25 
 Tỉ lệ: 2,5%
Số câu : 5
Số điểm: 1,25đ 
 Tỉ lệ: 12,5 %
4. Lịch sử Việt Nam (1945 – 1954).
- Nêu được sự kiện đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
-Nêu được tên Đảng ra đời vào năm 1951.
- Giải thích được ý nghĩa của cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp trong các đôthị bắc vĩ tuyến 16.
- Giải thich được kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 
- Phân tích được thắng lợi quân sự của quân dân ta đã làm cho kế hoạch quân sự Nava của Pháp có Mỹ giúp đỡ bước đầu bị phá sản
Số câu : 5
Số điểm: 1,25đ 
 Tỉ lệ: 12,5 %
Số câu: 2 
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu: 2
Số điểm: 0,5 
 Tỉ lệ: 5 %
Số câu: 1
Số điểm:0,25
 Tỉ lệ : 2,5%
Số câu : 5
Số điểm: 1,5đ 
 Tỉ lệ: 12,5 %
5. Lịch sử Việt Nam (1954 - 1975).
- Nêu được nhiệm vụ của cách mạng 2 miền sau Hiệp định Giơ ne vơ.
- Nêu được ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường.
- Giải thích được điểm tương đồng trong các chiến lược 1961-1975
- Giải thích được nguyên nhân Mỹ phải chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari
-So sánh được nét tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân ta 
-Phân tích điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 do Đảng Lao động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công 
- Liệt kê được những thế lực ngoại xâm nhân dân Việt Nam đã đánh bại trong thế kỉ XX 
- Rút ra nhận xét ý ý nghĩa quyết định Hiệp định pari năm 1973 đối với sự phát triển của cách mạng Việt Nam
Số câu : 7
Số điểm: 1,75đ 
 Tỉ lệ: 17,5 %
Số câu: 2 
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu: 2 
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu: 3 
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu: 1 
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5 %
Số câu : 7
Số điểm: 1,75đ 
Tỉ lệ: 17,5 %
6. Lịch sử Việt Nam ( 1975 -2000).
- Lí giải được nguyên nhân cơ bản tác động đến công cuộc đổi mới của Đảng (1986) 
- Giải thích được kết quả quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước, kết quả nào quan trọng nhất?
- Phân tích được đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 do Đảng lao Động Việt Nam .
- Rút ra bài học của Đảng cộng sản Việt Nam trong xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa .
Số câu : 4
Số điểm:1,25 đ
 Tỉ lệ : 12,5%
Số câu: 2 
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ:5 %
Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ : 2,5%
	Số câu: 1
Số điểm:0,25
Tỉ lệ : 2,5%
Số câu : 4
Số điểm:1đ
Tỉ lệ : 10%
Tổng số câu : 40
Số điểm : 10 đ
Tỉ lệ : 100%
Tổng số câu : 12
Số điểm : 3đ 
Tỉ lệ : 30%
Tổng số câu : 13
Số điểm : 3,25đ 
Tỉ lệ : 32,5%
Tổng số câu : 11
Số điểm : 2,75đ 
Tỉ lệ : 27,5 %
Tổng số câu : 4
Số điểm : 1đ 
Tỉ lệ : 10%
Tổng số câu : 40
Số điểm : 10đ 
Tỉ lệ : 100%
ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA
MÔN LỊCH SỬ
(Số lượng: 40 câu - Thời gian: 50 phút)
NHẬN BIẾT (12 CÂU)
 Câu 1: Vấn đề không được đặt ra trong Hội nghị Ianta là
khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 2: Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành
nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên mặt trăng.
nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới.
nước đi đầu thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai.
cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
Câu 3: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là
bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hại.
phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ 2 thế giới sau Liên Xô.
bị suy giảm nghiêm trọng vì phải lo chi phí cho sản xuất vụ khí.
phát triển mạnh mẽ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 4: Cách mạng xanh là cuộc cách mạng đang diễn ra trong ngành?
Nông nghiệp
Công nghiệp
Thương nghiệp
Dịch vụ, thương mại
Câu 5: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào các ngành.
Công nghiệp chế biến
Nông nghiệp và khai thác mỏ.
Nông nghiệp và thương nghiệp.
Giao thông vận tải.
Câu 6: Tổ chức cách mạng nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?
An Nam cộng sản đảng.
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Đông Dương cộng sản đảng.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không nằm trong Nghị quyết của Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11 năm 1939?
Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
Xác định Nhật là kẻ thù chủ yếu.
Câu 8: Trong “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và trước mắt của cách mạng nước ta là
quân Trung Hoa Dân Quốc
quân Mỹ
quân Pháp
quân Nhật
Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta giành thắng lợi hoàn toàn?
Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Ký Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
Quân Pháp rút quân khỏi Việt Nam (5/1955).
Hiệp thương thống nhất hai miền.
Câu 10: Từ năm 1951, Đảng ta đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới:
Đảng cộng sản Việt Nam
Việt Nam cộng sản Đảng
Đảng Lao Động Việt Nam
Đảng Cộng sản Đông Dương
Câu 11: Sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ chung được đặt ra cho cách mạng Việt Nam là gì?
khôi phục kinh tế - xã hội và xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
khôi phục hậu quả chiến tranh và giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
Làm cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
Hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc và giải phóng miền Nam.
Câu 12: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói : “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn song chân lý đó không bao giờ thay đổi”, thể hiện nguyện vọng nào của dân tộc Việt Nam sau đại thắng mùa xuân 1975?
Thống nhất đất nước về mọi mặt.
Độc lập dân tộc.
Xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa.
2. THÔNG HIỂU (13 câu)
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
một trật tự thế giới mới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận.
hình thành một trật tự thế giới, hoàn toàn do phe tư bản thao túng.
thế giới hình thành hai cực: tư bản chủ nghĩa – xã hội chủ nghĩa do Mỹ - Liên Xô đứng đầu mỗi bên.
một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để lãnh đạo thế giới.
Câu 2: Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai:
từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ.
nhiều nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.
thành lập và mở rộng liên minh khu vực – ASEAN.
Việt Nam góp phần làm sụp đổ thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
Câu 3: Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có 3 nước tuyên bố độc lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành được thắng lợi ở mức độ thấp vì:
không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
không có đường lối đấu tranh rõ ràng, hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
quân Đồng minh do Mỹ điều khiển ngăn cản.
không đi theo con đường cách mạng vô sản. 
Câu 4: Ý nào dưới đây là nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ.
Xâm lược trở lại các thuộc địa của mình.
Nhận viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Mác-san.
Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản.
Câu 5: Sự kiện nào được coi là khởi đầu của cuộc chiến tranh lạnh?
Sự ra đời của kế hoạch Mácsan.
Sự ra đời của học thuyết Truman
Sự ra đời của hai khối quân sự: NATO và Vacsava
Sự ra đời của hai nhà nước: Tây Đức và Đông Đức.
Câu 6: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam.?
Công nhân và tư sản.
Nông dân và địa chủ.
Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
Địa chủ và tư sản.
Câu 7: Cho các dữ liệu sau:
Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII.
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng ở thượng Hải.
Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền.
Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
A. 2,3,1. B. 1,2,3 C. 3,2,1 D. 1,3,2
Câu 8: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trong các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946) có ý nghĩa như thế nào?
Làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
Tạo điều kiện để cả nước đi vào kháng chiến lâu dài.
Lực lượng chủ lực của ta trưởng thành.
Bảo vệ được các đô thị.
Câu 9: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 là:
Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
Bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
Làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” , buộc địch chuyển sang đánh lau dài với ta.
Câu 10: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961-1975) là đều:
Sử dụng quân Mỹ và quân chư hầu làm nòng cốt.
Nhằm âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược toàn cầu của Mỹ.
Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phony nòng cốt.
Nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
Câu 11: Vì sao Mỹ phải chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari?
Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
Bị bất ngờ và choáng váng trong cuộc tập kích chiến lược của quân dân ta vào tết Mậu Thân 1968.
Bị thất bại trong âm mưu tập kích bằng máy bay B52 vào Hà Nội – Hải Phòng cuối năm 1972.
Câu 12: Nguyên nhân cơ bản tác động đến công cuộc đổi mới của Đảng (1986) là do:
Các nước Xã hội chủ nghĩa trên thế giới đang lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng.
Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật trên thế giới đang phát triển mạnh.
Trung Quốc là nước xã hội chủ nghĩa lớn ở châu Á đã cải cách mở cửa nên nước ta cần phải đổi mới cho phù hợp với xu thế của thời đại.
Đất nước khủng hoảng kéo dài, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.
Câu 13: Trong những kết quả quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước, kết quả nào quan trọng nhất?
Thực hiện thành công ba chương trình kinh tế.
Kiềm chế được một bước đà lạm phát.
Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
Bộ máy Nhà nước các cấp ở Trung ương và địa phương được sắp xếp lại.
3. VẬN DỤNG (11 câu)
Câu 1: Bức hình dưới đây là nhân vật lịch sử nào và liên quan đến sự kiện gì?
Dương Lợi Vĩ bay vào không gian.
Amstrong, đi bộ trên mặt trăng.
Phạm Tuân bay vào vũ trụ.
Gagarin, bay vòng quanh trái đất.
Câu 2: Sự khác biệt căn bản giữa chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là?
Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mỹ và Liên Xô.
Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp bằng quân sự.
Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co không phân thắng bại.
Câu 3: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản thể hiện như thế nào?
Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng cộng Việt Nam.
Soạn thảo Luận cương chính trị để Hội nghị thông qua.
Truyền bá Chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
Thông qua danh sách ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 4: Sự kiện nào tạo ra sự chuyển biến về chất đối với phong trào công nhân Việt Nam?
Thành lập tổ chức công hội (1920).
Bãi công của công nhân Ba Son – Sài Gòn (8-1925).
Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6-1925).
Thực hiện phong trào “vô sản hóa” (1928)
Câu 5: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần vào xóa bỏ Chủ nghĩa phát xít trên thế giới?
Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
Chến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
Câu 6: Cho khổ thơ sau:
“Việt Nam độc lập đồng minh
Có bản chương trình đánh Nhật, đánh Tây
Quyết làm cho nước non này
Cờ treo, độc lập, nền xây bình quyền”.
(Mười chính sách của Việt Minh – Nguyễn Ái Quốc 1941)
Qua bốn câu thơ trên hãy xác định mục tiêu của Việt Minh
Đánh đuổi Pháp làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
Đánh đuổi Nhật dựng nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
Đánh đuổi Nhật – Pháp giành độc lập dân tộc.
Đánh đổ phong kiến giành quyền dân chủ.
Câu 7: Hoạt động quân sự nào của quân dân ta đã làm cho kế hoạch quân sự Nava của Pháp có Mỹ giúp đỡ bước đầu bị phá sản?
Các chiến dịch ở trung du và miền núi Bắc.
Các chiến dịch ở Đồng Bằng Bắc Bộ.
Các chiến dịch trong Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
Các chiến dịch ở trung du và đồng bằng bắc bộ.
Câu 8: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của quân dân ta là:
mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp
giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
Câu 9: Điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 do Đảng Lao động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là:
tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng ruộng đất ở miền Nam.
làm cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam.
tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cách mạnh dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
cả nước cùng kháng chiến chống Mỹ cứu nước để thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
Câu 10: Trong thế kỉ XX, nhân dân Việt Nam đã đánh bại những thế lực ngoại xâm nào là cường quốc trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc?
Anh, Pháp, Mỹ.
Pháp, Mỹ, Nhật Bản.
Pháp, Mỹ, Trung Quốc.
Nhật, Mỹ, Trung Quốc.
Câu 11: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 do Đảng lao Động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là:
Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
Tự do và chủ nghĩa xã hội.
Cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội.
VẬN DỤNG CAO (4 câu)
Câu 1 : Sự kiện nào thể hiện tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã thấm sâu hơn và bắt đầu biến thành hành động của công nhân Việt Nam?
Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son, Sài Gòn (8-1925).
Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dan tộc và thuộc địa (7-1920).
Tiếng bom của Phạm Hồng Thái ở Sa Diện – Quảng Châu (6/1924).
Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Véc xai (1919). Bản yêu sách gồm 8 điểm
Câu 2: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng Việt Nam?
Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân Đồng minh.
Câu 3: Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt nam cần phải:
Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế.
Tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật của thế giới.
Câu 4: Trong đường lối đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa vì:
Việt Nam có điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường.
Tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước.
Tạo điều kiện cho kinh tế tư bản, tư nhân phát triển.
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. 

Tài liệu đính kèm:

  • docMa tran_Đề thi _ lịch sử 12_ THPT TNB (1).doc