Ma trận và đề kiểm tra Tiếng việt lớp 8 (Có đáp án)

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 968Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra Tiếng việt lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận và đề kiểm tra Tiếng việt lớp 8 (Có đáp án)
NHÓM 4: THCS LÊ HỒNG PHONG + TH CHƠ RÉ + THCS TÀ NĂNG
TUẦN 16 - Tiết 62 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (lớp 8)
NS: 
ND:
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
 Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức về phân môn tiếng Việt được học ở học kì I. Rèn kĩ năng giải các kiểu loại bài tập tiếng Việt, đặc biệt là bài tập viết đoạn văn ngắn có các đơn vị kiến thức tiếng Việt liên quan; kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Hình thức : Trắc nghiệm kết hợp tự luận 
Cách tổ chức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan: 15 phút; 
 Tự luận :30 phút
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Liệt kê các chuẩn kiến thức, kĩ năng, chọn các nội dung cần đánh giá của bài kiểm tra: 
 + Về từ vựng: Trường từ vựng; tư tượng hình, từ tượng thanh; từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; các phép tu từ từ vựng.
 + Về ngữ pháp: trợ từ, thán từ, tình thái từ, câu ghép.
 + Về dấu câu: dấu ngoặc kép. 
Xác định khung ma trận
 Cấp độ 
Tên 
chủ đề
 Nhận biết 
Thông hiểu
 Vận dụng 
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
 TL
TNKQ
 TL
Chủ đề 1:
Tiếng Việt
Các kiến thức được học ở học kì 1
-Nhận biết trường từ vựng
Thán từ
Trường từ vựng; từ TH,TT; Thán từ; Nói quá; Nói giảm nói tránh; 
Dấu câu
Thán từ,
Trường từ vựng
Số câu: 8
Số điểm: 6,5 
Tỉ lệ 65%
Số câu: 1 
Số điểm: 0,25 
Số câu: 2/3 
Số điểm: 2 
Số câu:5 
Số điểm: 1,25 
Số câu: 1+1/3 
Số điểm:
3 
Số câu : 8
6,5 điểm= 65%
Chủ đề 2: Văn bản
Tắt đèn,
Lão Hạc, Trong lòng mẹ
Số câu: 2
Số điểm 0,5, Tỉ lệ 5%
Số câu:2 
Số điểm: 0,5 
Số câu : 2
0,5 điểm= 5%
Chủ đề 3: Tập làm văn
Viết đoạn văn có từ tượng hình (tượng thanh), phép nói quá, câu ghép
Số câu 1
Số điểm 3, Tỉ lệ 30 %
Số câu: 1
Số điểm: 3,0 
Số câu : 1
3,0 điểm= 30%
Tổng số câu: 11
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
1 câu,
0,25 điểm 
2,5%
2/3 câu
2điểm=
20%
7 câu
1,75 điểm =
17,5%
1+1/3 câu
3,0 điểm =
30%
1 câu
3,0 điểm
=
30%
11 câu
10 điểm
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA :
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm) 
Chọn câu trả lời đúng nhất trong 4 câu trả lời ứng với mỗi câu hỏi
Câu 1: 1. Bác trai đã khá rồi chứ? (Ngô Tất Tố – Tắt đèn)
 2. Ông tưởng mày chết hôm qua, còn sống đấy a? (Ngô Tất Tố – Tắt đèn)
 3. U bán con thật đấy ư? (Ngô Tất Tố – Tắt đèn)
 4. Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? (Nam Cao –Lão Hạc)
 Những tình thái từ được in đậm trong các câu trên thuộc nhóm tình thái từ
 A. cầu khiến. B. nghi vấn. C. cảm thán. D. biểu thị sắc thái tình cảm.
Câu 2: Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ 
 A. cùng cách phát âm. B. có nét chung về nghĩa. C. cùng từ loại. D. có chung nguồn gốc. Câu 3: Những từ : trao đổi, buôn bán, sản xuất được xếp vào trường từ vựng chỉ hoạt động 
 A. kinh tế. B. văn hoá. C. chính trị. D. xã hội. 
Câu 4: Trong các từ sau, từ tượng hình là từ
 A. xôn xao B. róc rách. C. khẳng khiu. D.véo von.
Câu 5: Trong 4 câu sau, câu có từ những làm trợ từ là
Chưa lần nào tôi ghi lên giấy những ý tưởng ấy. 
Những bạn học sinh ấy vừa ngoan vừa học rất giỏi. 
Tôi nhắc nó những ba lần mà nó vẫn quên. 
Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời thơ ấu. 
Câu 6: Trong các cách nói sau, cách nói có sử dụng phép tu từ nói quá là
 A. sợ vã mồ hôi. B. tức nước vỡ bờ. C. cây nhà lá vườn. D. nghĩ nát óc. 
Câu 7: Câu có sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh là 
 A. Tôi đưa mắt thèm thuồng nhìn theo cánh chim.(Thanh Tịnh) 
 B. Tiếng chó sủa vang các xóm.(Ngô Tất Tố)
 C. Sao cô biết mợ con có con?.(Nguyên Hồng) 
 D. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!(Nam Cao)
Câu 8: Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “ Giác ngộ”, Bên kia sông Đuống” ra đời. 
 Dấu ngoặc kép trong câu văn trên có tác dụng đánh dấu 
 A. từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp. C. từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
 B. tên tác phẩm, tờ báo, tập san được dẫn. D. phần chú thích ( giải thích, thuyết minh) 
 B. TỰ LUẬN (8 điểm)
 Câu 1: (3điểm) Thế nào là thán từ ? Thán từ có mấy loại chính? Đặt một câu có thán từ.
 Câu 2: (2 điểm) Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi nhóm từ sau: 
 a/ cắn, nhai, nghiến. b/ đá, đạp, giẫm. c/quáng gà, cận thị, viễn thị. d/ bút máy, bút bi, phấn.
 Câu 3:(3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7-8 câu ), nội dung tự chọn. Trong đoạn văn, có dùng từ tượng hình (hoặc tượng thanh), phép tu từ nói quá và ít nhất một câu ghép.(Có chú thích rõ)
V. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM :
* Trắc nghiệm: (2 điểm. Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm)
 Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
A
C
C
D
D
B
 * Tự luận ( 8 điểm)
Câu 
 Hướng dẫn chấm (Đáp án, biểu điểm)
Điểm
Câu 1
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
- Thán từ có hai loại chính: 
 + Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơi, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi
 + Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ
- Đặt câu có thán từ, chú thích rõ đạt 1 điểm. 
Lưu ý: Nếu HS chỉ đưa ra từ mà không đặt trong câu như đề bài yêu cầu, GV không cho điểm. Nếu đặt câu đúng, có từ loại đề yêu cầu nhưng không biết chú thích, trừ 0,5 điểm. 
 - Phần nêu các loai thán từ và tình thái từ, nếu HS không có phần nêu các từ làm ví dụ như ghi nhơ, trừ 0,5 điểm. 
(1,0 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(1,0 điểm)
Câu 2
a/ hoạt động của răng. 
b/ hoạt động của chân. 
c/ bệnh về mắt. 
d/ dụng cụ học tập. (hoặc dụng cụ để viết)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 3
- Viết đoạn văn tự nhiên, diễn đạt nội dung khá trọn vẹn, có cảm xúc, có đủ 3 đơn vị kiến thức đề bài yêu cầu, chú thích rõ ràng, khoa học đạt điểm tối đa.
- Thiếu một đơn vị kiến thức trừ 1 điểm.
- Viết hay, đúng nhưng không chú thích trừ 1 điểm.
- Các trường hợp còn lại như sử dụng nói quá, câu ghép, từ tượng hình (hoặc tượng thanh) không tự nhiên, viết sai chính tả, câu sai ngữ pháp, không biết sử dụng dấu câu v.v GV linh hoạt trừ điểm. (trừ tối đa1 điểm)
(3,0 điểm)
VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng_viet.doc