Tiết 46: Kiểm tra Tiếng Việt Ma trận đề kiểm tra: Mứcđộ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Thấp Cao 1. Từ và cấu tạo của từ tiếng việt Nhận biết được từ, cấu tạo của từ tiếng việt, từ mượn Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10% Số câu: 2 Điểm:1 Tỉ lệ: 10% 2. Nghĩa của từ Hiểu được nghĩa của từ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Điểm: 0,5 Tỉ lệ: 0,5% Số câu: 1 Điểm: 0,5 Tỉ lệ: 0,5% 3. Lỗi dùng từ. Xác định đúng từ cần điền vào chỗ trống Nhận biết được từ dùng không đúng nghĩa Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Điểm: 0,5 Tỉ lệ: 0,5% Số câu: 1 Điểm: 0,5 Tỉ lệ: 0,5% Số câu: 2 Điểm: 1,0 Tỉ lệ:10% 4. Danh từ, Cụm danh từ Nhận biết sự phân loại danh từ Xác định đúng các DT chỉ sự vật trong đoạn văn Sửa được lỗi viêt hoa và xác định được cụm danh từ Viết đoạn văn có sử dụng danh từ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Điểm: 0,5 Tỉ lệ: 0,5% Số câu: 1 Điểm: 2,0 Tỉ lệ :20% Số câu: 1 Điểm:2,0 Tỉ lệ:20% Số câu: 1 Điểm: 3,0 Tỉ lệ :30% Số câu: 4 Điểm: 7,5 Tỉ lệ: 75% Tổng số câu: Tổng số điêm: Tỉ lệ: % Số câu: 4 Điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20% Số câu: 2 Điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10% Số câu: 1 Điểm: 2,0 Tỉ lệ:20% Số câu: 1 Điểm: 2,0 Tỉ lệ:20% Số câu: 1 Điểm: 3,0 Tỉ lệ:30% Số câu: 9 Điểm: 10 Tỉ lệ:100% * Đề bài và điểm số. Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. Câu 1: Đơn vị cấu tạo nhỏ nhất của ngôn ngữ dùng để đặt câu là gì? A. Tiếng B. Từ C. Ngữ Câu 2: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là gì? A. Tiếng Nga C. Tiếng Pháp B. Tiếng Hán D. Tiếng Anh Câu 3: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ? Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị. Nghĩa của từ là tính chất mà từ biểu thị. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị. Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ, ....) mà từ biểu thị. Câu 4: Trong câu: “Mặc dù còn một số yếu điểm nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc”. Từ nào dùng không đúng nghĩa? Mặc dù. C. Yếu điểm Tiến bộ D. Vượt bậc Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: băn khoăn, khinh khỉnh: ..............................................: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình. ..............................................: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu. Câu 6: Nối cột A với cột B để có được đáp án đúng nhất về cách phân loại danh từ? A B Danh từ được chia thành hai loại lớn sau: 1. Danh từ chỉ sự vật 2. Danh từ chung 3. Danh từ chỉ đơn vị 4. Danh từ riêng Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trong truyện “Cây bút thần” có đoạn văn sau: Nhà nào không có cày, em vẽ cho cày. Nhà nào không có cuốc, em vẽ cho cuốc. Nhà nào không có đèn, em vẽ cho đèn. Nhà nào không có thùng múc nước, em vẽ cho thùng... ? Em hãy tìm những danh từ chỉ sự vật trong các câu văn trên? Câu 2 (2 điểm): a) Sửa lỗi viết hoa các danh từ riêng sau đây: Hà nội, Hung Ga Ri, nguyễn thị Trang, Trường trung học cơ sở Yên sơn b) Hãy chỉ ra cụm danh từ và xác định danh từ trung tâm của cụm danh từ trong câu sau? “Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ” Câu 3 (3 điểm): Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 dòng về chủ đề nhà trường. Trong đoạn văn có các danh từ: thầy, cô, bạn, lớp, sân trường. Đáp án chi tiết và cho điểm từng phần. Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B B D C A. Khinh khỉnh B. Băn khoăn A- 1;3 Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Tìm được các danh từ chỉ sự vật sau: nhà, cày, cuốc, đèn, thùng, nước 2,0đ 2 a) Sửa lỗi viết hoa: Hà Nội, Hung-ga-ri, Nguyễn Thị Trang, Trường Trung học cơ sở Yên Sơn b) Xác định đúng Cụm danh từ, danh từ trung tâm: một con ếch; một giếng nọ. 1,0 1,0 3 - Hs biết viết đoạn văn về chủ đề nhà trường trong đoạn có sử dụng các DT đã cho. - Các câu văn trong đoạn có sự liên kết mạch lạc, chặt chẽ, nội dung hướng vào chủ đề. - Trình bày khoa học, sạch đẹp, không sai lỗi chính tả. 2,0đ 0,5đ 0,5đ ---------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: