Ma trận đề kiểm tra học kỳ I -Năm học 2015 - 2016 môn Ngữ văn 6 - Mã đề: 02

doc 5 trang Người đăng haibmt Lượt xem 9404Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra học kỳ I -Năm học 2015 - 2016 môn Ngữ văn 6 - Mã đề: 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề kiểm tra học kỳ I -Năm học 2015 - 2016 môn Ngữ văn 6 - Mã đề: 02
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN NGỮ VĂN 6
Mã đề: 02
	A. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Đánh giá được mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng về môn ngữ văn trong chương trình học kì I.
- Đánh giá kỹ năng nhận biết, thông hiểu, vận dụng kiến thức về phần Tiếng Việt , phần văn bản trong việc viết bài văn của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
- Thu thập thông tin về sự nhận biết của HS để điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp.
 B. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho HS làm bài 90'
 C. THIẾT LẬP MA TRẬN 
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Mức độ thấp
Mức độ cao
1. Đoạn trích Thánh Gióng
- Nhớ được tên truyện, nhân vật, thể loại truyện đã học.
- Ngôi kể được sử dụng trong truyện
- Phát hiện và chỉ ra được 4 từ mượn trong đoạn trích
- Xác định được sự việc, phương thức biểu đạt trong đoạn trích. 
- Biết kể câu truyện có cùng thể loại.
- Hiểu được ý nghĩa truyện
Suy nghĩ về ý thức và trách nhiệm của con người trong công cuộc bảo vệ tổ quốc.
Số câu:6
5 điểm
= 50 %
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu :3
Số điểm: 2
 Tỉ lệ: 20%
Số câu:2 
Số điểm: 2
 Tỉ lệ: 20% 
Số câu:0
Số điểm 
Tỉ lệ: 
Số câu:1
Số điểm :1 
Tỉ lệ: 10%
2. Văn tự sự
 Kể về người bạn em yêu quý nhất
Số câu:1
5 điểm
= 50%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm :5 
Tỉ lệ: 50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu : 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Sốcâu:0 
Sốđiểm:0 
Tỉ lệ: 0
Số câu:2
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu:7
Số điểm:10 Tỉ lệ: 100%
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học 2015-2016
MÔN: NGỮ VĂN 6
( Thời gian làm bài 90 phút)
( Mã đề: 02) 
Họ và tên:..................................Lớp: ..... Điểm:...... GV chấm: .......................................
Nhận xét của thầy (cô giáo): ...............................................................................................

ĐỀ BÀI
I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (5 điểm)
	Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. 
 "...Giặc đến chân núi Trâu. Thế nước rất nguy, người người hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả mang ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa đến thẳng nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác giặc chế như dạ..." 
 ( Ngữ văn 6- tập 1)
Câu 1. Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Văn bản đó thuộc thể loại truyện dân gian nào? Hãy kể tên một truyện dân gian cùng loại mà em biết ?
Câu 2. Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy? Phương thức biểu đạt là gì?
Câu 3. Xác định nhân vật chính và sự việc trong đoạn trích ? 
Câu 4. Từ đoạn trích trên tác giả dân gian muốn ca ngợi hình tượng và truyền thống nào của dân tộc ta?
Câu 5. Tìm 4 từ mượn được sử dụng trong đoạn trích trên? 
Câu 6. Qua hình tượng Thánh Gióng em có suy nghĩ như thế nào về ý thức và trách nhiệm của con người trong công cuộc bảo vệ tổ quốc hiện nay?
II. PHẦN VIẾT (5điểm)
Kể về một người bạn mà em yêu quý nhất.
 BÀI LÀM :
 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2015-2016
 Môn: ngữ văn 6
 (Đề 2)
A. Yêu cầu chung:
- Thể loại : văn kể chuyện
- Nội dung: Kể về người thân của em.
- Hình thức: bố cục ba phần, văn phong mạch lạc, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.
 I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (5 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Đoạn trích được trích trong văn bản ”Thánh Gióng”
Văn bản đó thuộc thể loại truyện truyền thuyết.
Truyện dân gian cùng loại: Sơn Tinh Thủy Tinh
0,25
0,25
0,25
Câu 2
Đoạn trích được kể theo ngôi thứ 3 
Theo phương thức biểu đạt tự sự
0,25
0,25
Câu 3
Nhân vật chính là Thánh Gióng
Sự việc: thánh Gióng đánh giặc Ân
0,25
0,5
Câu 4
Ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc.
1
Câu 5
4 từ mượn được sử dụng trong đoạn trích trên.
 - Sứ giả
 - Tráng sĩ
 - Trượng
 - Lẫm liệt
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6
 - Học sinh có thể trình bày những suy nghĩ khác nhau nhưng cần hướng tới những nội dung sau:
 Bảo vệ đất nước là trách nhiệm, là bổn phận của mỗi người dân và độc lập, tự chủ chính là phần thưởng lớn nhất, cao quý nhất mà không ai có thể ban cho ngoài chính bản thân mỗi người.
1
II. PHẦN VIẾT (5điểm)
Mở bài
- Giới thiệu chung về người bạn em sẽ kể ( tên bạn là gì, vì sao em quý bạn...)
0,5
Thân bài
- Kể về ngoại hình ( những nét nổi bật nhất) 
- Kể về tính cách ( cách ứng sử với những người xung quanh, với bạn bè trong lớp...) 
- Những việc làm của bạn với mọi người và đặc biệt với em
- Kể về tình cảm của bạn giành cho em hoặc kỉ niệm sâu sắc giữa em với bạn
0,5
0,5
0,5
1
Kết bài
 - Cảm nghĩ của em về người bạn đó.
- Những bài học em có thể học được từ người bạn của mình.
0,25
0,25
Lưu ‎y ‎: Bài viết đảm bảo.
 Hình thức có bố cục ba phần, văn phong mạch lạc, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.
 0,25 điểm.
- Lập luận tốt 0,25 điểm
- Bài viết có sự sáng tạo (có kết hợp miêu tả với nhận xét, liên tưởng, tượng tượng, so sánh.) 1 điểm
Tổ trưởng
Nhóm cốt cán soát đề
GV ra đề

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_Ngu_van_6_ki_I_Chuan.doc