Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt lớp 6 - Đề số 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt lớp 6 - Đề số 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Tiếng Việt lớp 6 - Đề số 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 6 TUẦN 12 TIẾT 47
 HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2016-2017
HỌ VÀ TÊN:.
LỚP:...
 ĐIỂM
 Nhận xét của giáo viên
 ĐỀ 1
 I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (4 điểm)
 Cho đoạn văn sau:
 Càng lạ hơn nữa, từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi. Cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã căng đứt chỉ. Hai vợ chồng làm ra bao nhiêu cũng không đủ nuôi con, đành phải chạy nhờ bà con, làng xóm. Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước.
*Em hãy đọc kĩ đoạn văn trên và khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. ( Từ câu 1 đến câu 4):
Câu 1: Đoạn văn trên viết về nội dung gì?
A. Sự ra đời kì lạ của Gióng. B. Gióng đòi vũ khí đánh giặc.
C. Tuổi thơ kì lạ của Gióng. D. Gióng bay về trời.
Câu 2: Trong câu Cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã căng đứt chỉ. có mấy danh từ ?
A. 2. B. 3 C. 4. D. 5. 
Câu 3: Xác định danh từ chỉ đơn vị trong câu Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước.
A. Bà con. B. Gạo. C. Giặc. D. Chú.
Câu 4: Danh từ “ chú” trong đoạn văn trên là loại danh từ ?
A. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên. B. Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
C. Danh từ chỉ đơn vị chính xác. D. Danh từ chỉ sự vật.
* Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất ( Từ câu 5 đến câu 8) :
Câu 5: Xác định từ mượn trong câu sau: Tôi đi thăm bà ngoại của tôi bằng xe buýt.
A. Tôi B. Bà. C. Của tôi D. Xe buýt.
Câu 6. Trong các từ sau từ nào được sử dụng với nghĩa gốc ?
A. Chân tóc. B. Chân tường. C. Chân ngựa. D. Chân núi. 
Câu 7: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi về sử dụng từ không đúng nghĩa ?
Bạn An rất chăm học nên ai cũng yêu quý bạn An.
Bạn An có rất nhiều yếu điểm nên bạn ấy không thể học tốt được.
Lớp em vừa đi thăm quan Dinh Thầy Thím về.
Một số bạn còn bàng quang với hoạt động của lớp.
Câu 8: Tìm cụm danh từ trong câu: Có một chú chim đang hót líu lo trên cành cây.
A. Một chú chim. B. Đang hót. C. Líu lo. D. Cành cây.
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 6 TUẦN 12. TIẾT 47
 HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2016-2017
HỌ VÀ TÊN:.
LỚP:...
 ĐIỂM
 Nhận xét của giáo viên
 	Đề 1:
II/ TỰ LUẬN: (6.0 ĐIỂM)
Câu 1: ( 2 điểm) 
Em hãy tìm một cụm danh từ bất kì mà em biết. Sau đó:
Xác định mô hình cấu tạo của cụm danh từ đó.
Đặt câu với cụm danh từ em tìm được.
Câu 2: ( 4 điểm) 
 Viết một đoạn văn ngắn khoảng 6-10 dòng nói về chủ đề tình bạn có sử dụng ít nhất bốn danh từ (trong đó có ít nhất 3 danh từ chung và 1 danh từ riêng). Gạch chân dưới các danh từ đó.
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 6
Đề 1
I.TRẮC NGHIỆM:4đ (Mỗi ý đúng 0,5 đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
B
D
A
D
C
B
A
II.TỰ LUẬN : 6đ
Câu
 Yêu cầu cần đạt
Điểm
1
2đ
Học sinh tìm đúng cụm danh từ.
Xác định đúng mô hình cấu tạo về các phần: Phụ trước, trung tâm, phụ sau.
Đặt câu đúng, hay
0.25
0.75
1.0
2
4đ
- Học sinh viết được đoạn văn ngắn (6-10 dòng)
- Nội dung thể hiện đúng chủ đề “ tình bạn”:
+ Chỉ rõ được danh từ chung.
+ Chỉ rõ được danh từ riêng: VD: Tên, trường, địa chỉ,
- Về kĩ năng: Đoạn văn bảo đảm các yêu cầu của phần kĩ năng. Văn viết mạch lạc, sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu không đáng kể. 
- Về kiến thức : Bài làm đúng, đủ các yêu cầu của phần kiến thức.
4
- Về kĩ năng : Văn viết đã diễn đạt được nội dung , một số câu văn viết còn hơi rối ; chính tả , dùng từ, viết câu sai không quá 3 lỗi mỗi loại 
- Về kiến thức : Bài viết đã đi vào nội dung của đề bài, nhưng còn thiếu 1 danh từ chưa gạch chân.
3
- Về kĩ năng : Đoạn văn diễn đạt chưa mạch lạc; chính tả, dùng từ viết câu sai không quá 5 lỗi mỗi loại.
- Về kiến thức : Đoạn văn viết tỏ ra có hiểu đề, nhưng chưa đạt yêu cầu của mức điểm 3. Còn thiếu 2 danh từ chưa gạch chân.
2
- Về kĩ năng : Đoạn văn diễn đạt chưa mạch lạc; chính tả, dùng từ viết câu sai không quá 5 lỗi mỗi loại.
- Về kiến thức : Đoạn văn viết tỏ ra có hiểu đề ,nhưng chưa đạt yêu cầu của mức điểm 2. Còn thiếu 3 danh từ không gạch chân.
1
- Về kiến thức, kĩ năng : Hoàn toàn không có kiến thức ( bài làm để giấy trắng) 
0

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 6 TUẦN 12 TIẾT 47.doc