Ma trận đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 7 - Năm học 2016-2017

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 7 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 7 - Năm học 2016-2017
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK I – VẬT LÝ 7
NĂM HỌC: 2016 - 2017
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TL
Chủ đề 1 
(9 tiết)
Từ tiết 1 đến tiết 9
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
4. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
5. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
6. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 
7. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
8. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
9. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi, gương phẳng
10. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song
11. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
12. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
13. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh 
14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Số câu hỏi
2
2
2
2
8
Số điểm
1.0
1.0
1.0
1.0
4,0
Chủ đề 2:
Chương II
( 8 tiết)
15. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.
16. Nêu được nguồn âm là một vật dao động.
17. Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
18. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
19. Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ.
20. Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.
21. Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.
22. Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ.
23. Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ.
24. Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
25. Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
26. Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.
27. Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
28. Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
29. Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
Số câu hỏi
3
2
2
3
2
12
Số điểm
1.5
1.0
1.0
1.5
1.0
6,0
TS
câu hỏi
5
6
9
20
TS điểm
2,5
3,0
4,5
10.0


Tài liệu đính kèm:

  • docMA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK I.doc