MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CÔNG NGHỆ HỌC KÌ I LỚP 8 Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Phần I. Vẽ kĩ thuật - Biết được thế nào là BVKT và trình tự đọc của BVKT. Hiểu được khái niệm hình cắt. Đọc và vẽ được hình chiếu của vật thể Số câu: 1 3đ 30% 1 4đ 40% 2 Số điểm: 7đ Tỉ lệ: 70% PhầnII. Cơ khí - Trình bày được dấu hiệu nhận biết và phân loại chi tiết Máy - Phân biệt và lấy ví dụ được các nhóm chi tiết máy. Số câu: 0,5 1đ 10% 0,5 2đ 20% 1 Số điểm: 3đ Tỉ lệ: 30% Số câu: 1,5 0,5 1 3 Số điểm: 4đ 2đ 4 10 Tỉ lệ: 40% 20% 40% 100% Đề bài Câu 1:(3điểm): Bản vẽ chi tiết là gì ? Nêu trình tự đọc của bản vẽ chi tiết? A B C Câu 2: (3 điểm): Nêu dấu hiệu nhận biết chi tiết máy? Chi tiết máy được chia làm mấy nhóm? Lấy hai ví dụ cho mỗi nhóm? Câu 3: (4điểm): Cho vật thể như hình vẽ. Hãy vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh của vật theo kích thước tuỳ chọn? Đáp án – thang điểm Câu 1(3điểm) * Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật bao gồm hình biểu diễn và các số liệu cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra chi tiết. * Trình tự đoc bản vẽ chi tiết. B1: Đọc khung tên B2: Phân tích hình biểu diễn. B3: Phân tích kích thước. B4: Đọc yêu cầu kĩ thuật. B5: Tổng hợp. Câu 2:( 3 điểm) - Dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và không thể tháo rời được hơn nữa. - Chi tiết máy chia làm hai nhóm: chi tiết có công dụng chung và chi tiết có công dụng riêng. + Chi tiết có công dụng chung được dùng trong nhiều loại máy khác nhau.Ví dụ: bulông, đai ốc, bánh răng, lò xo...được dùng trong nhiều loại máy khác nhau. + Chi tiết có công dụng riêng chỉ dược dùng trong các máy nhất định.Ví dụ: trục khuỷu, kim máy khâu, khung xe đạp...chỉ dược dùng trong các máy nhất định. Câu 3: (4điểm) 1đ 2đ 1 đ 1đ 0,5đ 0,5đ - Mỗi hình chiếu đúng cho 1đ - Bố cục cân đối 1 điểm
Tài liệu đính kèm: