Đề kiểm tra học kì I – Môn Công nghệ lớp 8 năm học 2016 - 2017

doc 13 trang Người đăng tranhong Lượt xem 981Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I – Môn Công nghệ lớp 8 năm học 2016 - 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I – Môn Công nghệ lớp 8 năm học 2016 - 2017
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 8
NĂM HỌC 2016-2017
I. MỤC ĐÍCH:
1. Kiến thức:
 - Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 27 theo PPCT (chương I: bản vẽ các khối đa diện, chương II: bản vẽ kĩ thuật, chương III : Gia công cơ khí , Chương IV : Chi tiết máy và lắp ghép )
2. Kỹ năng:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện và khối tròn xoay.
- Nhận dạng được hình chiếu của các khối hình học. 
- Nhận biết được vị trí của các hình chiếu của các khối hình học ở trên bản vẽ.
- Biết được các vật liệu cơ khí đơn giản , biết được các mối ghép trong lắp ghép các chi tiết máy . 
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác và nghiêm túc làm bài kiểm tra.
II. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
 1 Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình :
ND Kthức
Tổng số tiết
L Thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Vẽ kỹ thuật
15
9
6,3
8,7
24,2
33,5
2. Cơ khí
11
10
7,0
4,0
26,9
15,4
Tổng
26
19
13,3
5,7
51,1
48,9
2. Tính số câu hỏi và điểm số :
Nội dung Chủ đề
Trọng số
Số lượng câu
Điểm
Tổng số
Tr Nghiệm
Tự luận
1. Vẽ kỹ thuật
24,2
2,663
3 (1,5 đ)
1,5
2. Cơ khí
26,9
2,93
3 (1,5 đ)
1,5
1. Vẽ kỹ thuật
33,5
3,683
2 (1 đ)
1(1,5 đ)
2,5
2. Cơ khí
15,4
1,692
2 (4,5 đ)
4,5
Tổng
100
11 câu
8 câu ; 4 đ
3 câu, 6 đ
10
3. Thiết lập bảng ma trận :
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Vẽ kĩ thuật
1. Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống.
2. Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
3. Nhận dạng các khối đa diện thường gặp: HHCN, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
4. Biết được sự tương quan giữa hướng chiếu và hình chiếu
5.Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu.hình lăng trụ được các bản vẽ vật thể có hình dạng trên.
6.Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
7. Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết.
8.Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp 
9.Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà. 
10. Hiểu được thế nào là hình chiếu.
11. Hiểu rõ được tầm quan trọng của hình chiếu bản vẽ kỷ thuật.
12. Hiểu được nội dung bản vẽ chi tiết.
13. Hiểu được nội dung bản bản vẽ 
chi tiết đơn giản có ren.
14. Đọc được các bản vẽ vật thể có hình tròn xoay.
15. Đọc được các bản vẽ khối đa diện.
16. Vẽ được hình chiếu của 
một số vật thể đơn giản
17. Đọc được bản vẽ chi tiết 
đơn giản có hình cắt và có ren.
18.Đọc được bản vẽ 
chi tiết đơn giản có ren.
19. Đọc được bản vẽ lắp đơn giản.
 bản vẽ nhà đơn giản .
Số câu hỏi
3
2
1
6
Số điểm
1,5
1
1,5
4
Cơ khí
1. Biết vai trò cơ khí trong sản xuất và đời sống
2. Biết một số vật liệu cơ khí trong sản xuất và đời sống.
3. Biết được hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo dụng cụ cơ khí, biết đc công dụng và sử dụng một số dụng cụ cơ khí
4. Biết được khái niệm và phân loại chi tiết máy, biết được các kiểu lắp ghép chi tiết máy
5. Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc, ứng dụng cơ cấu truyển chuyển động, biến đổi chuyển động
6.Hiểu được quy trình và 1 số phương pháp gia công co khí bằng tay.
7.Hiểu được một số kiểu lắp ghép chi tiết máy và ứng dụng của chúng trong cơ khí( mối ghép có định, mối ghép tháo được, mối ghép động)
8.Hiểu được Khái khiệm về các kiểu mối ghép
9.Hiểu được khái niệm truyền chuyển động trong thực tế
10.Gia công được sản phẩm bằng các dụng cụ cầm tay
11.Tháo lắp được 1 số mối ghép đơn giản
12.Mô tả được nguyên lí làm việc của bộ truyền động, biến đổi chuyển động
13.Ưng dụng một số cơ cấu biến đổi chuyển động trong thực tế
14.Liên hệ thực tế, giải thích được cơ cấu biến đổi chuyển động
15.Đo được các số liệu cơ bản, tính được tỉ số truyền cơ cấu chuyển động
Số câu hỏi
2
1
1
1
5
Số điểm
1
0,5
2
2,5
6
TS câu hỏi
5
3
3
11
TS điểm
2,5
1,5
6
10
IV. NỘI DUNG ĐỀ THI: 4 đề,phần trắc nghiệm giống nhauvà tự luận khác nhau
ĐỀ 1
 IV.I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu:
A. Song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu B. Song song với nhau
C. Cùng đi qua một điểm D. Song song với mặt phẳng cắt 
Câu 2: Các hình chiếu vuông góc của hình cầu đều là:
 A. Tam giác cân C. Hình tròn	
 D. Hình chữ nhật B. Hình vuông	
Câu 3: Đối với ren trục, đường đỉnh ren được vẽ bằng 
 A. Nét liền mảnh	 C. Nét liền đậm 
 B. Nét đứt,nét chấm gạch	 D. Nét chấm gạch mảnh
Câu 4: Dụng cụ kẹp chặt gồm:
 A. Mỏ lết, cờlê,Tua vít.	 	 C. Tua vít, êtô, kìm.	 	
 B. Tua vít, kìm, êtô.	 D. Kìm, êtô.
Câu 5: Trong bản vẽ kĩ thuật có ghi tỷ lệ 1: 1000 nghĩa là:
 A. Kích thước trong bản vẽ lớn hơn kích thước ngoài 1000 lần 
 B. Bản vẽ phóng to so với vật thật.
 C. Kích thước trong bản vẽ nhỏ hơn kích thước ngoài 1000 lần 
 D. Bản vẽ thu nhỏ so với vật thật.
Câu 6: Nhóm chi tiết máy có công dụng chung gồm:
 A. Bulông, đai ốc, lò xo, bánh răng.	 C. Kim khâu, bánh răng, lò xo.	
 B. Khung xe đạp, bulông, đai ốc. D. Trục khuỷu, kim khâu, khung xe đạp.
Câu 7: Mối ghép cố định là mối ghép có:
 A. Các chi tiết ghép chuyển động tương đối với nhau.
 B. Các chi tiết ghép chuyển động ăn khớp với nhau.
 C. Các chi tiết ghép không có chuyển động tương đối với nhau.
 D. Các chi tiết ghép có thể xoay, trượt với nhau. 
Câu 8: Hình chiếu là gì? 
 A. Là hình nhận được trên mặt phẳng cắt.	 C.Là hình nhận được trên mặt phẳng chiếu. 
 B. Là hình nhận được sau mặt phẳng chiếu. D. Cả ba ý( A,B,C) đều sai
 IV.II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) - 4 ĐỀ 
Câu 1: (2,5điểm) Tại sao máy và thiết bị cần truyền chuyển động? Hãy nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của bộ truyền động đai.
Câu 2:(2đ) Một hệ thống truyền động bằng xích. Biết đĩa dẫn có 60 răng, cứ đĩa dẫn quay được 1 vòng thì đĩa bị dẫn quay được 3 vòng. Hãy tính số răng của đĩa bị dẫn?
Câu 3:(1,5 điểm) Cho vật thể có dạng như sau: hãy vẽ các hình chiếu (đứng, bằng,cạnh) của vật thể sau:
ĐỀ 2
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (2,5điểm). Tại sao máy và thiết bị cần truyền chuyển động? Hãy nêu cấu tạo, tính chất và ứng dụng của bộ truyền động xích.
Câu 2:(2đ)Đĩa líp của xe đạp có 30 răng, tỉ số truyền i = 4.Tính:
 a.Số răng của đĩa xích.
 b.Tốc độ quay n2 của đĩa líp. Biết rằng tốc độ quay của đĩa xích là n1 = 20 vòng/ 1phút
 A
 B
 C
Câu 3:(1,5 điểm) Cho vật thể có dạng như sau: Hãy vẽ các hình chiếu (Đứng, bằng, cạnh) của vật thể sau:
ĐỀ 3
Câu 1: (2,5điểm). Tại sao máy và thiết bị cần truyền chuyển động? Hãy nêu cấu tạo, tính chất và ứng dụng của bộ truyền động xích.
Câu 2:(2đ)Đĩa líp của xe đạp có 75 răng, tỉ số truyền i = 5.Tính:
 a.Số răng của đĩa xích.
 b.Tốc độ quay n2 của đĩa líp. Biết rằng tốc độ quay của đĩa xích là n1 = 35 vòng/ 1phút
Câu 3:(1,5 điểm) Cho vật thể có dạng như sau: Hãy vẽ các hình chiếu (Đứng, bằng, cạnh) của vật thể sau:
ĐỀ 4
Câu 1: (2,5điểm). Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại,giữa kim loại đen và kim loại màu?
Câu 2:(2đ) Bánh dẫn của bộ truyền động đai quay với tốc độ n1=900 vòng/phút, có tỉ số truyền i=1/2 thì bánh bị dẫn sẽ quay với tốc độ n2 bằng bao nhiêu?
Câu 3:(1,5 điểm) Cho vật thể có dạng như sau: Hãy vẽ các hình chiếu (Đứng, bằng, cạnh) của vật thể sau:
 V.ĐÁP ÁN:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
đáp án
A
C
C
D
C
A
C
C
II/ TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 1: (2,5điểm)
* Sở dĩ cần truyền chuyển động là vì:
- Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và được dẫn động từ một chuyển động ban đầu.	(0,5 điểm) 
- Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau.	(0,5 điểm) 
* Cấu tạo của bộ truyền động đai:
- Bánh dẫn	(0,25 điểm) 
- Bánh bị dẫn	(0,25 điểm) 
- Dây đai	(0,25 điểm) 
* Nguyên lí làm việc:
Khi bánh dẫn 1 (có đường kính D1) quay với tốc độ nd (n1) (vòng/phút), nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai, bánh bị dẫn 2 (có đường kính D2) sẽ quay với tốc độ nbd (n2) (vòng/phút), tỉ số truyền i được xác định bởi công thức:	
 hay 	(0,5 điểm) 
* Ứng dụng: trong máy khâu đạp chân, ô tô, máy khoan ...	(0,25đ)
Câu 2:(2đ) * Biết: Z1 = 60 răng
 i = 3 ( 0, 5 đ)
 Tính : Z2 = ? răng
 * Ta có: i =Nên: Z2 === 20 răng (1,5 đ)
Câu 3:(1,5 điểm) Mỗi hình chiếu vẽ đúng 0,5đ
II/ TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 1: (2,5điểm)
* Sở dĩ cần truyền chuyển động là vì:
- Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và được dẫn động từ một chuyển động ban đầu.	(0,5 điểm) 
- Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau.	(0,5 điểm) 
* Cấu tạo của bộ truyền động xích:
- Đĩa dẫn	(0,25 điểm) 
- Đĩa bị dẫn	(0,25 điểm) 
- Xích	(0,25 điểm) 
* Tính chất:
Nếu đĩa dẫn 1 (có số răng Z1) quay với tốc độ n1 (vòng/phút), đĩa bị dẫn 2 (có số răng Z2) quay với tốc độ n2 (vòng/phút), thì tỉ số truyền :	
 hay 	(0,5 điểm) 
* Ứng dụng: Xe đạp,xe máy, máy nâng chuyển ...	(0,25đ)
Câu 2:(2đ) * Biết: n1 = 900 vòng/phút
 i = 1/2 ( 0, 5 đ)
 Tính : n2 = ? vòng/phút
 * Ta có: i =Nên: n2 == (1,5 đ)
Câu 3:(1,5 điểm) Mỗi hình chiếu vẽ đúng 0,5đ
 TRƯỜNG THCS TRIỆU THUẬN 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2016 – 2017
Họ tên học sinh:.................................... MÔN: CÔNG NGHỆ 8 (Thời gian: 45 phút)
Lớp 8 :  Ngày thi:.... /.../2016.Ngày trả bài:..../.../2016 Đề -1 
Điểm
 Lời phê của thầy, cô giáo
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu:
A. Song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu B. Song song với nhau
C. Cùng đi qua một điểm D. Song song với mặt phẳng cắt 
Câu 2: Các hình chiếu vuông góc của hình cầu đều là:
 A. Tam giác cân C. Hình tròn	
 D. Hình chữ nhật B. Hình vuông	
Câu 3: Đối với ren trục, đường đỉnh ren được vẽ bằng 
 A. Nét liền mảnh	 C. Nét liền đậm 
 B. Nét đứt,nét chấm gạch	 D. Nét chấm gạch mảnh
Câu 4: Dụng cụ kẹp chặt gồm:
 A. Mỏ lết, cờlê,Tua vít.	 	 C. Tua vít, êtô, kìm.	 	
 B. Tua vít, kìm, êtô.	 D. Kìm, êtô.
Câu 5: Trong bản vẽ kĩ thuật có ghi tỷ lệ 1: 1000 nghĩa là:
 A. Kích thước trong bản vẽ lớn hơn kích thước ngoài 1000 lần 
 B. Bản vẽ phóng to so với vật thật.
 C. Kích thước trong bản vẽ nhỏ hơn kích thước ngoài 1000 lần 
 D. Bản vẽ thu nhỏ so với vật thật.
Câu 6: Nhóm chi tiết máy có công dụng chung gồm:
 A. Bulông, đai ốc, lò xo, bánh răng.	 C. Kim khâu, bánh răng, lò xo.	
 B. Khung xe đạp, bulông, đai ốc. D. Trục khuỷu, kim khâu, khung xe đạp.
Câu 7: Mối ghép cố định là mối ghép có:
 A. Các chi tiết ghép chuyển động tương đối với nhau.
 B. Các chi tiết ghép chuyển động ăn khớp với nhau.
 C. Các chi tiết ghép không có chuyển động tương đối với nhau.
 D. Các chi tiết ghép có thể xoay, trượt với nhau. 
Câu 8: Hình chiếu là gì? 
 A. Là hình nhận được trên mặt phẳng cắt.	 C.Là hình nhận được trên mặt phẳng chiếu. 
 B. Là hình nhận được sau mặt phẳng chiếu. D. Cả ba ý( A,B,C) đều sai
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (2,5điểm) Tại sao máy và thiết bị cần truyền chuyển động? Hãy nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của bộ truyền động đai.
Câu 2:(2đ) Một hệ thống truyền động bằng xích. Biết đĩa dẫn có 60 răng, cứ đĩa dẫn quay được 1 vòng thì đĩa bị dẫn quay được 3 vòng. Hãy tính số răng của đĩa bị dẫn?
Câu 3:(1,5 điểm) Cho vật thể có dạng như sau: hãy vẽ các hình chiếu (đứng, bằng,cạnh) của vật thể sau:
 TRƯỜNG THCS TRIỆU THUẬN 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2016 – 2017
Họ tên học sinh:................................... MÔN: CÔNG NGHỆ 8 (Thời gian: 45 phút)
Lớp 8 : .. Ngày thi:.... /..../2016.Ngày trả bài:..../.../2016 Đề -2
Điểm
 Lời phê của thầy, cô giáo
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu:
A. Song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu C. Song song với nhau
B. Cùng đi qua một điểm D. Song song với mặt phẳng cắt 
Câu 2: Các hình chiếu vuông góc của hình cầu đều là:
 A. Tam giác cân B. Hình tròn	
 C. Hình chữ nhật D. Hình thoi.	
Câu 3: Đối với ren trục, đường đỉnh ren được vẽ bằng 
 A. Nét liền mảnh	 B. Nét liền đậm 
 C. Nét đứt	 D. Nét chấm gạch mảnh
Câu 4: Dụng cụ kẹp chặt gồm:
 A. Mỏ lết, cờlê, tua vít.	 	 B. Tua vít, êtô,cờ lê.	 	
 C. Kìm, êtô, cờ lê. D. Tua vít, kìm.
Câu 5: Trong bản vẽ kĩ thuật có ghi tỷ lệ 1: 1500 nghĩa là:
 A. Bản vẽ phóng to so với vật thật.
 B. Kích thước trong bản vẽ nhỏ hơn kích thước ngoài 1500 lần 
 C. Bản vẽ thu nhỏ so với vật thật.
 D. Kích thước trong bản vẽ lớn hơn kích thước ngoài 1500 lần 
Câu 6: Nhóm chi tiết máy có công dụng chung gồm:
 A. Bulông, đai ốc, lò xo, bánh răng.	 B Kim khâu, bánh răng, lò xo.	
 C Khung xe đạp, bulông, đai ốc. D. Trục khuỷu, kim khâu, khung xe đạp.
Câu 7: Mối ghép cố định là mối ghép có:
 A.Các chi tiết ghép không có chuyển động tương đối với nhau.
 B.Các chi tiết ghép chuyển động tương đối với nhau.
 C.Các chi tiết ghép chuyển động ăn khớp với nhau.
 D.Các chi tiết ghép có thể xoay, trượt với nhau. 
Câu 8: Hình chiếu là gì? 
 A. Là hình nhận được trên mặt phẳng cắt.	 B. Là hình nhận được trên mặt phẳng chiếu. 
 C. Là hình nhận được sau mặt phẳng chiếu. D. Cả ba ý( A,B,C) đều sai
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (2,5điểm). Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại,giữa kim loại đen và kim loại màu?
Câu 2:(2đ) Bánh dẫn của bộ truyền động đai quay với tốc độ n1=900 vòng/phút, có tỉ số truyền i=1/2 thì bánh bị dẫn sẽ quay với tốc độ n2 bằng bao nhiêu?
Câu 3:(1,5 điểm) Cho vật thể có dạng như sau: Hãy vẽ các hình chiếu (Đứng, bằng, cạnh) của vật thể sau:
 TRƯỜNG THCS TRIỆU THUẬN 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2016 – 2017
Họ tên học sinh:................................... MÔN: CÔNG NGHỆ 8 (Thời gian: 45 phút)
Lớp 8 : .. Ngày thi:.... /..../2016.Ngày trả bài:..../.../2016 Đề -3
Điểm
 Lời phê của thầy, cô giáo
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu:
A. Song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu C. Song song với nhau
B. Cùng đi qua một điểm D. Song song với mặt phẳng cắt 
Câu 2: Các hình chiếu vuông góc của hình cầu đều là:
 A. Tam giác cân B. Hình thoi	
 C. Hình chữ nhật D. Hình tròn.	
Câu 3: Đối với ren trục, đường đỉnh ren được vẽ bằng 
 A. Nét liền mảnh	 C. Nét liền đậm 
 B. Nét đứt	 D. Nét chấm gạch mảnh
Câu 4: Dụng cụ kẹp chặt gồm:
 A. Mỏ lết, cờlê, tua vít.	 	 B. Tua vít, êtô,cờ lê.	 	
 C. Kìm, êtô, cờ lê. D. Tua vít, kìm.
Câu 5: Trong bản vẽ kĩ thuật có ghi tỷ lệ 1: 1500 nghĩa là:
 A. Bản vẽ phóng to so với vật thật.
 B. Kích thước trong bản vẽ nhỏ hơn kích thước ngoài 1500 lần 
 C. Bản vẽ thu nhỏ so với vật thật.
 D. Kích thước trong bản vẽ lớn hơn kích thước ngoài 1500 lần 
Câu 6: Nhóm chi tiết máy có công dụng chung gồm:
 A. Bulông, đai ốc, lò xo, bánh răng.	 B Kim khâu, bánh răng, lò xo.	
 C Khung xe đạp, bulông, đai ốc. D. Trục khuỷu, kim khâu, khung xe đạp.
Câu 7: Mối ghép cố định là mối ghép có:
 A.Các chi tiết ghép không có chuyển động tương đối với nhau.
 B.Các chi tiết ghép chuyển động tương đối với nhau.
 C.Các chi tiết ghép chuyển động ăn khớp với nhau.
 D.Các chi tiết ghép có thể xoay, trượt với nhau. 
Câu 8: Hình chiếu là gì? 
 A. Là hình nhận được trên mặt phẳng cắt.	 B. Là hình nhận được trên mặt phẳng chiếu. 
 C. Là hình nhận được sau mặt phẳng chiếu. D. Cả ba ý( A,B,C) đều sai
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (2,5điểm). Tại sao máy và thiết bị cần truyền chuyển động? Hãy nêu cấu tạo, tính chất và ứng dụng của bộ truyền động xích.
Câu 2:(2đ)Đĩa líp của xe đạp có 30 răng, tỉ số truyền i = 4.Tính:
 a.Số răng của đĩa xích.
 b.Tốc độ quay n2 của đĩa líp. Biết rằng tốc độ quay của đĩa xích là n1 = 20 vòng/ 1phút
 A
 B
 C
Câu 3:(1,5 điểm) Cho vật thể có dạng như sau: Hãy vẽ các hình chiếu (Đứng, bằng, cạnh) của vật thể sau:
TRƯỜNG THCS TRIỆU THUẬN 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2016 – 2017
Họ tên học sinh:................................... MÔN: CÔNG NGHỆ 8 (Thời gian: 45 phút)
Lớp 8 : .. Ngày thi:.... /..../2016.Ngày trả bài:..../.../2016 Đề -4
Điểm
 Lời phê của thầy, cô giáo
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu:
A. Song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu C. Song song với nhau
B. Cùng đi qua một điểm D. Song song với mặt phẳng cắt 
Câu 2: Các hình chiếu vuông góc của hình cầu đều là:
 A. Tam giác cân B. Hình chữ nhật
 C. Hình tròn D. Hình thoi.	
Câu 3: Đối với ren trục, đường đỉnh ren được vẽ bằng 
 A. Nét liền mảnh	 B. Nét đứt
 C. Nét liền đậm 	 D. Nét chấm gạch mảnh
Câu 4: Dụng cụ kẹp chặt gồm:
 A. Mỏ lết, cờlê, tua vít.	 	 B. Tua vít, êtô,cờ lê.	 	
 C. Kìm, êtô, cờ lê. D. Tua vít, kìm.
Câu 5: Trong bản vẽ kĩ thuật có ghi tỷ lệ 1: 1500 nghĩa là:
 A. Bản vẽ phóng to so với vật thật.
 B. Kích thước trong bản vẽ nhỏ hơn kích thước ngoài 1500 lần 
 C. Bản vẽ thu nhỏ so với vật thật.
 D. Kích thước trong bản vẽ lớn hơn kích thước ngoài 1500 lần 
Câu 6: Nhóm chi tiết máy có công dụng chung gồm:
 A. Bulông, đai ốc, lò xo, bánh răng.	 B Kim khâu, bánh răng, lò xo.	
 C Khung xe đạp, bulông, đai ốc. D. Trục khuỷu, kim khâu, khung xe đạp.
Câu 7: Mối ghép cố định là mối ghép có:
 A.Các chi tiết ghép không có chuyển động tương đối với nhau.
 B.Các chi tiết ghép chuyển động tương đối với nhau.
 C.Các chi tiết ghép chuyển động ăn khớp với nhau.
 D.Các chi tiết ghép có thể xoay, trượt với nhau. 
Câu 8: Hình chiếu là gì? 
 A. Là hình nhận được trên mặt phẳng cắt.	 B. Là hình nhận được trên mặt phẳng chiếu. 
 C. Là hình nhận được sau mặt phẳng chiếu. D. Cả ba ý( A,B,C) đều sai
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (2,5điểm). Tại sao máy và thiết bị cần truyền chuyển động? Hãy nêu cấu tạo, tính chất và ứng dụng của bộ truyền động xích.
Câu 2:(2đ)Đĩa líp của xe đạp có 75 răng, tỉ số truyền i = 5.Tính:
 a.Số răng của đĩa xích.
 b.Tốc độ quay n2 của đĩa líp. Biết rằng tốc độ quay của đĩa xích là n1 = 35 vòng/ 1phút
Câu 3:(1,5 điểm) Cho vật thể có dạng như sau: Hãy vẽ các hình chiếu (Đứng, bằng, cạnh) của vật thể sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
đáp án
A
C
C
D
C
A
C
C
II/ TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 1: (2,5điểm)
* Sở dĩ cần truyền chuyển động là vì:
- Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và được dẫn động từ một chuyển động ban đầu.	(0,5 điểm) 
- Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau.	(0,5 điểm) 
* Cấu tạo của bộ truyền động đai:
- Bánh dẫn	(0,25 điểm) 
- Bánh bị dẫn	(0,25 điểm) 
- Dây đai	(0,25 điểm) 
* Nguyên lí làm việc:
Khi bánh dẫn 1 (có đường kính D1) quay với tốc độ nd (n1) (vòng/phút), nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai, bánh bị dẫn 2 (có đường kính D2) sẽ quay với tốc độ nbd (n2) (vòng/phút), tỉ số truyền i được xác định bởi công thức:	
 hay 	(0,5 điểm) 
* Ứng dụng: trong máy khâu đạp chân, ô tô, máy khoan ...	(0,25đ)
Câu 2:(2đ) * Biết: Z1 = 60 răng
 i = 3 ( 0, 5 đ)
 Tính : Z2 = ? răng
 * Ta có: i =Nên: Z2 === 20 răng (1,5 đ)
Câu 3:(1,5 điểm) Mỗi hình chiếu vẽ đúng 0,5đ
II/ TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 1: (2,5điểm)
* Sở dĩ cần truyền chuyển động là vì:
- Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và được dẫn động từ một chuyển động ban đầu.	(0,5 điểm) 
- Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau.	(0,5 điểm) 
* Cấu tạo của bộ truyền động xích:
- Đĩa dẫn	(0,25 điểm) 
- Đĩa bị dẫn	(0,25 điểm) 
- Xích	(0,25 điểm) 
* Tính chất:
Nếu đĩa dẫn 1 (có số răng Z1) quay với tốc độ n1 (vòng/phút), đĩa bị dẫn 2 (có số răng Z2) quay với tốc độ n2 (vòng/phút), thì tỉ số truyền :	
 hay 	(0,5 điểm) 
* Ứng dụng: Xe đạp,xe máy, máy nâng chuyển ...	(0,25đ)
Câu 2:(2đ) * Biết: n1 = 900 vòng/phút
 i = 1/2 ( 0, 5 đ)
 Tính : n2 = ? vòng/phút
 * Ta có: i =Nên: n2 == (1,5 đ)
Câu 3:(1,5 điểm) Mỗi hình chiếu vẽ đúng 0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_TH_CN_8.doc