Tenses revision II THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: Công thức: Câu khẳng định: I/ YOU/WE/ THEY + Verb (nguyên mẫu) HE/SHE/IT +VERBS/ES Ví dụ: I usually stay up late. He often listens to music at noon She washes her clothes every week. Câu phủ định: I/ YOU/ WE /THEY + DO +NOT ( don’t) + Verb (nguyên mẫu) HE/ SHE/IT + DOES + NOT( doesn’t) +Verb (nguyên mẫu) Ví dụ: I do not know how to swim They do not drink beer in the morning She does not like seafood Với động từ tobe thì ta đặt câu phủ định bằng cách thêm not vào động từ Tobe S + TOBE+ NOT Câu hỏi: DO + YOU/WE/THEY + Verb (nguyên mẫu) DOES + HE/SHE/IT + Verb (nguyên mẫu) Với động từ tobe thì ta đặt câu HỎI bằng cách đưa Tobe lên đầu câu: TOBE + S + Noun/ADJ Lưu ý: Cách thêm s/es cho các động từ trong tiếng Anh Các động từ kết thúc bằng: o, s; x; sh; ch; ch; thì ta thêm es cho động từ. Các động từ kết thúc bằng NGUYÊN ÂM + Y ta chỉ thêm s cho động từ. Các động từ kết thúc bằng PHỤ ÂM + Y ta chuyển “Y” thành “I” và thêm ES cho động từ. Ví dụ: Thêm “s” hoặc “es” cho các động từ sau: Invite Watch Push Try Enjoy Stay Wash Combine Pass Max Fix Quit Talk Do Hurry Catch Refresh Relax Kiss Các chủ ngữ luôn chia ở dạng số ít: anybody, anyone, anything, nobody, no one, nothing, somebody, someone, something, everybody, everyone, everything, each (mỗi). Từ nhận biết: ussually, often, every, sometime, normally, generally, every+ time (everyday, every week,...) always, once a week, Fridays, never. Cách dùng: Diễn tả một sự thật hiển nhiên: The sun rises in the east and sets in the west Water freeze at 0°C Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại. I always stay up late. She gets up early every moning. Diễn tả sở thích, trạng thái, cảm xúc trong hiện tại. I like ice_cream. She loves her dog. I’m tired Diễn tả những hành động xảy ra trong tương lai theo một lịch trình cho trước: My train departs at ten o’clock tomorrow. Your plan takes off at noon. Lưu ý: với động từ live và work khi không thấy từ nhân biết ta ưu tiên chi động từ ở thì hiện tại đơn. Thì hiện tại tiếp diễn Công thức: Câu khẳng định: S + tobe + Ving Câu phủ định: S + tobe + NOT + Ving Câu hỏi: Tobe + S + Ving Từ nhận biết: Ta thường sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các từ sau: Các câu mệnh lệnh: Look!, listen!, Be quite!, Keep silent!, Now, at this moment, at the present, at the time being, at this time, today, this week, this month, this year. Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn ta nhưng hành động đang xảy ra trong hiện tại. I am studying English now. Look! That car is running so fast. Lisen! Some one is shouting. Keep silent, please! I’m trying to focus. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra mang tính tạm thời, trong một thời gian ngắn ở hiện tại. My wife has gone to her home town. This week, I am picking our firls up after school. I have lent my bike to my sister. I am going to work by bus now. Diễn tả hành động theo một kế hoạch được định sẵn: I’m getting married next week. I have bought 2 ticket to London. I’m flying to English tomorrow. Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng với always, continuously, constantly khi người nói bực tức về một hành động xảy ra nhiều lần trong hiện tại. Stop talking, Tom. You are always talking in my class. (teacher) Not again! You are always forgetting your key. This is the third time you have forgotten in this week. He is always forgetting to pay me back. LƯU Ý: Một số động từ không chia ở tiếp diễn ( hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, etc): Động từ chỉ sở hữu: have, own, belong, possess Động từ chỉ trạng thái: seem, contain, consist of, fit Động từ chỉ nhận thức: know, think, understand, realise Động từ chỉ sở thích: love, like, hate, dislike Một số động từ tường thuật như: promis, suggest, advise Động từ chỉ giác quan: see, hear Nguyên tắc thêm “ing” cho động từ: Nguyên tắc 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing Ví dụ: Ride Riding Drive Driving Nguyên tắc 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying. Lie Lying Die Dying Nguyên tắc 3: Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing. Ví dụ: Stay Staying Play Playing Nguyên tắc 4 :Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”. Ví dụ: Sit sitting Get getting
Tài liệu đính kèm: