Kỹ thuật Tiêm nước để xử lý hỗn hợp Axit - Ancol - Este

pdf 14 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/07/2022 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỹ thuật Tiêm nước để xử lý hỗn hợp Axit - Ancol - Este", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỹ thuật Tiêm nước để xử lý hỗn hợp Axit - Ancol - Este
Phản ứng tổng quát: 
AxitH SO
2 4
AXIT ANCOL ESTE + H O vµ hh Ancol
2§Æc
Este ®­îc t¹o bëi Axit vµ Ancol trªn
 
   
 

Tình huống 1: Sau phản ứng n = n
axit ancol
  
AXIT
ESTEQuy ®æi
hh ANCOL hh
H O
2ESTE
m(gam)
m(gam)
 
    
   
    
 
Tình huống 2: Sau phản ứng n n
axit ancol
 
AXIT AXIT
Quy ®æi
hh ANCOL hh ANCOL
ESTE H O
2
m(gam) m(gam)
  
    
   
       
Lưu ý:  Ở tình huống 2 số mol nước âm, nên các em phải cẩn thận vấn đề này. 
  Đặc biệt các em phải nhớ mối quan hệ này  n n x sè chøc este
H O ESTE
2
 
 Áp dụng cho bài toán hỗn hợp phức tạp: Axit, Ancol và Este 
Bài minh họa 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, 
CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2(đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, 
cho 2,76 g X phản ứng vừa đủ với 30ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 g 
CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là 
 A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C3H5COOH. 
(Trích đề thi cao đẳng năm 2010) 
+ Xử lý dự kiện 1 : X + NaOH => Sau phản ứng: n n
C H COOH CH OH
x y 3
 
CM: 
C H COOH
x y
X C H COOCH NaOH C H COONa CH OH H O
x y 3 x y 3 2
0,03
0,03CH OH 0,03
3
2,76gam
 
 
 
    
 
 
 
+ Xử lý dự kiện 2: X + O2 => Tìm CxHyCOOH. 
 Vì n n
C H COOH CH OH
x y 3
 nên ta quy đổi như sau 
0,03
C H COOH
x y C H COOCH
Quy ®æi x y 3
X C H COOCH X O CO H O
x y 3 2 2 2 H O
2 0,12 0,1CH OH
3 0,01
2,76gam 2,76gam
  
  
  
      
   
   
   
+ Đến đây rùi các em áp dụng các định luật bảo toàn là ok thui 
BTKL
m 0,12.44 1,8 2,76 4,32 n 0,135
O O
2 2
AD § LBT BTNT : O
0,03.2 n 0,135.2 0,12.2 0,1 n 0,01
H O / X H O / X
2 2
BTNT : C
0,03.(x 2) 0,12 x 2
BTNT : H
0,03.(y 3) 0,01.2 0,1.2 y 3
      
       

     

     

C H CO
2 3
OH C
- Học sinh nhạy bén ở chỗ n n
C H COOH CH OH
x y 3
 để quy đổi hỗn hợp trên. 
- Học sinh trung bình sẽ phân vân, tại sao 
Sau quy ®æi
n 0,03
C H COOCH
x y 3
 vì 
Sau ph¶n øng
n 0,03
C H COOH
x y
 
Bài minh họa 2: Cho hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol đơn 
chức và este tạo bởi axit và ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam hỗn hợp X thu 
được 1,736 lít CO2(đktc) và 1,26 gam H2O. Mặt khác khi cho 1,55 gam hỗn hợp X 
tác dụng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M tạo ra m(g) muối. Sau phản 
ứng tổng số gam ancol thu được là 0,74 gam và ứng với 0,01. Vậy giá trị của m là 
 A. 1,175 gam. B. 1,205 gam. C. 1,275 gam. D. 1,305 gam. 
+ Xử lý dự kiện 1: X + NaOH => Sau phản ứng: 
'
n n
RCOOH R OH
 
 CM: 
'
RCOONa
RCOOH
0,0125
X ROH NaOH n n
RCOOH R OHROH
0,0125'RCOOR 0,01
1,55gam
 
  
    
 
  
+ Xử lý dự kiện 2: X + O2 => Tìm giá trị m = ? 
 Vì n n
C H COOH CH OH
x y 3
 nên ta quy đổi như sau : 


RCOOH 0,0125
RCOOH
Quy ®æi
X ROH X C H OH 0,01 O CO H O
4 9 2 2 2
' 0,0975 0,0775 0,07RCOOR H O
2
1,55gam 1,55gam
  
     
      
   
      
+ Đến đây rùi các em áp dụng các định luật bảo toàn là ok thui 
BTKL cho ph¶n øng ch¸y
m 0,0775.44 1,26 1,55 3,12 n 0,0975
O O
2 2
BTNT : O
0,0125.2 0,01.1 n 0,0975.2 0,0775.2 0,07.1 n 0,005
H O / X H O / X
2 2
BTKL cho hçn hîp X
m 1,55 0,005.1
RCOOH
      
       

   8 0,74 0,9 R 45 72 C H COOH
2 3
m 0,0125.94 1,175(gam) Chän ®¸p ¸n A
C H COONa
2 3
     
   
- Học sinh nhạy bén ở chỗ n n
C H COOH CH OH
x y 3
 để quy đổi hỗn hợp trên. 
- Học sinh trung bình sẽ phân vân, tại sao tìm được ancol C4H9OH vì M = 0,74/0,01=74 
- Học sinh thường hay nhầm số mol H2O/X là 1 số dương nên tính toán không ra kết 
quả. 
Bài minh họa 3: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và 
MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi 
X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 
13,216 lít khí O2 (đktc) , thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam 
E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi 
cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là : 
 A. 5,44 gam B. 5,04 gam C. 5,80 gam D. 4,68 gam. 
(Trích đề thi đại học năm 2014) 
+ Xử lý dự kiện 1: Tìm các đại lượng quan trọng 
  Do n n
H O CO
2 2
 => Z là ancol no, hai chức: C H O (n 3)
n 2n 2 2


  Bài này do chưa biết số mol axit bằng hay không bằng số mol ancol sau phản ứng. 
Nên ta quy đổi như 
sau:
 
 
 
X,Y : RCOOH 0,04
quy ®æi
E E Z : C H O (n 3) x O CO H O
n 2n 2 2 2 2 2
0,59 0,47 0,52
 H O y(mol)
2
 
 
 
     
 
 
 
  Từ biểu thức: n n (k 1).n
CO H O hchc
2 2
    0,47-0,52 = 0,04.1 – x + y 
  x – y = 0,09(1) 
  Áp dụng ĐLBTNT:O 0,04.2 + 2x – y + 2.0,59 = 0,47.2 + 0,52. 1 2x – y = 0,2(2) 
  Từ (1) và (2) ta có: x = 0,11 và y = 0,02 
+ Xử lý dự kiện 2: Tìm X,Y,Z ? 
  Theo bài ra thì Số C/X = C/Z, Điều kiện thõa mãn đề bài X ít nhất phải chứa 3 C. Vì 
X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (CH2=CH-COOH) 
  Giả sử C/X = C/Z = 4 C/Y >4 
2CO
BTNT : C
n > 0,04.4+0,11.4 = 0,6 > 0,47Vô lí 
  C/X = C/Z = 3  C/Y > 3
BTKL
m 11,16 0,02.18 0,11.76 3,16
X,Y
     
+ Xử lý dự kiện 3: E + NaOH  Khối lượng muối = ? 
 BTKL
RCOOH KOH RCOOK H O m 3,16 0,04.56 0,04.18 4,68 D
2 RCOOK
0,040,04
0,04
        
- Chìa khóa của bài toán này là ở chỗ biện luận để tìm CT : Z và X 
- Học sinh tb và khá sẽ bí ở chỗ n n (k 1).n
CO H O hchc
2 2
   , không nắm được trong 
X,Y có bao nhiêu pi và áp dụng biểu thức vào thằng H2O /E như thế nào ? Vì X,Y đồng 
đẳng với 
axit acrylic (CH2=CH-COOH) nên có 2 pi, còn thằng H2O/E số pi = 0. 
Bài minh họa 4: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai 
ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. 
Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X 
với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 
ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn 
Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung 
bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là 
 A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36. 
(Trích Đề thi THPT QG năm 2016) 
+ Xử lý dự kiện 1: Để trung hòa NaOH dư cần 0,02 mol HCl  Số NaOH dư = 0,02 
  Số mol NaOH pư = 0,08 Số mol axit sau phản ứng = 0,08 khác với Số mol hỗn hợp 
ancol sau phản ứng . Ta quy đổi như sau: 
 O CO
2 2
0,190,04
0,04R(COOH)
2 0,02R(COONa)Quy ®æi 2X R OH;0,05 HCl
NaOH dd NaOH(d­)
H O Trung hßa2 0,01 0,02
0
 t C
R OH
a(gam)
 
 
   
   
       
         
   
   
 
0,04
R(COONa)
2
NaCl
0,02
m ?
 
 
 
 
  
   

+ Xử lý dự kiện 2: Vì Mtb 2 ancol no, đơn chức, hở: C H O m 2
m 2m 2
 

Gọi n là số C của T 
BTNT : C
 0,04.n + 0,05. m = 0,19 => 
n 2 m 2,2 2 (lo¹i)
n 3 m 1,4 2 (nhËn)



   
   
+ Xử lý dự kiện 3: Để tìm giá trị m 
0,04
CH (COONa)
2 2 m 0,04.148 0,02.58,5 7,09 Chän ®¸p ¸n A
NaCl
0,02
 
 
 
     
 
  
- Chìa khóa của bài này là biện luận để tìm Axit T. 
- Nếu vào phòng thi ta nên nhanh nhạy ở chỗ là dự đoán axit T : Oxalic ( HOOC-COOH) 
, Malonic (HOOC-CH2-COOH) 
Bài minh họa 5: Hỗn hợp M gồm một ancol no X; hai axit no, đơn chức Y, Z và một 
este T được tạo thành từ X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn M cần 28 lít khí O2, thu được 
57,2 gam CO2 và 23,4 gam nước. Mặc khác, thủy phân hoàn toàn cũng lượng M 
trên trong dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch N có chứa 0,2 mol một ancol, cô 
cạn N thu được chất rắn C. Tiến hành nung C với một ít CaO thấy tạo thành 13,44 
lít hỗn hợp D gồm hai khí có tỉ khối so với He là 2,25. Phần trăm khối lượng este T 
trong M là: 
 A. 29,56% B. 32,51% C. 22,66% D. 15,27% 
+ Xử lý dự kiện 1: - Từ dự kiện nung C: 
CaO
C H COOH NaOH C H Na CO
2 30n 2n 1 n 2n 2t C0,6
0,6 0,6
  
 
 - Do MD = 9 => n = 0,5 
 - Ta thấy sau phản ứng: n n
Axit Ancol
 => Ta quy đổi như sau 
 
 O CO H O
2 2 2
1,25 1,3 1,30,6
C H COOH
0,6n 2n 1
Quy ®æi
C H COONaM C H O
m 2m 2 x n 2n 1
NaOH N NaOH(d­)0,2
1,2H O : 0,2 0,6
2
C H O
n 2n 2 x
M
0,2
  
 
  
     
    
   
  
 
 

0,6
C H COONa
n 2n 1C C H
n 2n 2NaOH(d­)
0,6
0,6


  
  
       
   
   
  
 
  
 + Xử lý dự kiện 2: Biện luận để tìm CTCT của Ancol X 
  Do n n
H O CO
2 2
 => Ancol phải có 2 chức trở lên 
 BTNT C: 0,6.( n + 1) + 0,2.m = 1,3 => m = 2 => CT X: 
C2H6O2
BTNT : O
n 0,2
H O / M
2
  
 + Xử lý dự kiện 3: Tìm khối lượng của M %m
T
 
C H COOH : 0,6
0,5 2
BTKL
M C H O : 0,2 m 0,6.53 0,2.62 0,2.18 40,6
2 6 2 M
H O : 0,2
2
40,6
 
 
 
     
 
   
Bài minh họa 6: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai 
chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, 
T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 
muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình 
tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F 
cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng 
của T trong hỗn hợp E là: 
 A. 8,88%. B. 26,40%. C. 13,90%. D. 50,82%. 
 
BTNT : O
a b 2c 0,7
C H COOH : a
a 0,40,5 2
BTNT : C
C H O : b 1,5a 2b 5c 1,3 b 0,1
2 6 2
c 0,1
BTKLC H COO C H : c 53a 62b 132c 40,60,5 2 2 42
0,1.132.100%
%m
T 40,6
      
 
   
         
      
       
   32,51% B
- Học sinh thường mắc ở chỗ biện luận để khẳng định X là C2H6O2. Phải nhớ điều kiện 
C/X O/X. 
- Học sinh TB và khá sẽ lúng túng vấn đề số moll este và tìm Ctb/Ax. 
+ Xử lý dự kiện 1: Để tìm Z 
  m m 19,24 m 19,76 M 76 Z : C H O : 0,26
Z H Z Z 3 6 2
2
       
+ Xử lý dự kiện 2: Tìm X, Y 

BTNT : C
F n 0,6
CO
2RCOONa O CO Na CO H O R 67 81
2 2 2 3 2 BTKL0,4 m 32,40,7 0,6 0,40,2 F

 

      

 

X : HCOOH : 0,2HCOONa : 0,2
R 14
Y : C H COOH : 0,2RCOONa : 0,2 2 3
32,4
  
     
  
+ Xử lý dự kiện 3: Tìm % khối lượng T trong E 
 BTNT : C n 0,6 0,2 3.0,26 1,58
C / E
     
 Ta nhận thấy sau phản ứng: n n
Ax Ancol
 Ta quy đổi như sau 
 + Biện luận để tìm CT của X, Y: 
y 2z
HCOOH : y6,68
M R 45 R 6,4 y z 0,13X,Y
0,13 RCOOH : z
46y M z 6,68
Y
 
 
          
   
Bài minh họa 7: X, Y (MX < MY) là hai axit hữu cơ đều no, mạch hở; Z là este thuần 
chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 10,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần 
dùng 7,056 lít O2 (đktc), thu được 5,76 gam nước. Mặt khác đun nóng 10,2 gam E 
với 390 ml dung dịch NaOH 0,5M (lấy dư 50% so với phản ứng), cô cạn dung dịch 
sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T và hỗn hợp rắn F (trong F có chứa 2 
muối H, G với n 2n
H G
 ) . Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng 
bình tăng 4,45 gam; đồng thời thoát ra 1,68 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng 
của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong F là 
 A. 40,56%. B. 33,30%. C. 30,31%. D. 44,81%. 
BTKL
RCOOH : 0,4 m 4,5 n 0,25
H O H OQuy ®æi 2 2E C H O : 0,26
3 6 2 BTNT : O
n 1,07H O : 0,25 O / E2
38,86(gam)
  
       
  
   
  
     
 + Xử lý dự liệu để tìm % khối lượng của T: 
1
n n 0,125 %m 50,82% D
ESTE / E H O / E ESTE2 2
      
- Học sinh phải xử lí khéo ở chỗ đốt muối để tìm Rtb =14 và Số mol C/E = 1,58 
- Nhiều học sinh đọc tài liệu nay chưa hiểu ở chỗ tại sao Ctb/Axit = 2. Vì 
0,8
C / ax 2
0,4
  
+ Xử lý dự kiện 1: Bình đựng Na dư tăng chính là 
m m 4,45 m 4,6
Ancol H Ancol
2
    
x 34,6 41
M R 17x x R x T : C H (OH)
R(OH) 3 5 30,15 3 R 41x

       

+ Xử lý dự kiện 2: E + NaOH và phản ứng cháy => Tìm CTCT của X, Y 
  Gọi số mol NaOH là a => 1,5a = 0,39. 0,5 => a = 0,13 
  Do n n
Ax Ancol
 Ta quy đổi hỗn hợp E như sau: 
 
 
BTKL
n 0,33
CORCOOH 0,13 2
Quy ®æi BTNT : O
E E C H (OH) 0,05 O CO H O n 0,06
3 5 3 2 2 2 H O
2
0,315 0,33 0,32H O : 0,06
BTKL : E2
m 6,68
RCOOH10,2(g)

  
 
 
         
  
    
 

Bài minh họa 8: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, hơn kém nhau một 
nguyên tử cacbon; Z là ancol no, hai chức; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. 
Đốt cháy 45,72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 2,41 mol O2, thu được 
27,36 gam nước. Hidro hóa hoàn toàn 45,72 gam E cần dùng 0,65 mol H2 (xúc tác Ni, 
t0) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, 
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của 
T có trong hỗn hợp E là. 
 A. 51,44% B. 52,23% C. 42,87% D. 51,97% 
(Nguồn Thầy Tào Mạnh Đức) 
13
y 2z 3z 0,13 z Mµ y = 0,13 - z
300
0,7 13
46(0,13 - z) M z 6,68 z = M 62 M 60 Y : CH COOH
Y 3M 46 300

    
 
         
 
+ Đến đây rồi thì bài toán coi như xong. 
HCOONa : 0,08
HCOOH : 0,08 NaOH
CH COONa : 0,05 %m 44,81% D
CH COOH : 0,05 3 HCOONa
3
NaOH(d­) : 0,065

  
     
 

- Chìa khóa vàng của bài này là Biện luận để tìm CT X, Y. 
- Bài này các em có thể nhanh nhạy ở chỗ dự đoán ngay axit gồm HCOOH và 
CH3COOH. 
+ Xử lý dự kiện 1: E + NaOH => 
Sau p­ p­
n n 0,4
NaOHRCOOH
  . Giả sử n n
Ax Ancol
 => 
ta quy đổi hỗn hợp như sau: 
RCOOH : 0,4
Quy ®æi
E C H O : x O CO H O
m 2m 2 2 2 2 2
H O : y 2,41 2,17 1,52
2
 
 
 
    
 
   
 
 
BTKL : p­
n 2,17
CO
2
BTNT : O
2x y 0,24(1)
n n k 1 .n
CO H O hh
2 2 0 2,17 1,52 0,65 x y(2)
Kû thuËt lµm no

 



   

   

         

Bài minh họa 9: X, Y (MX < MY) là hai axit hữu cơ, mạch hở; Z là este thuần chức 
tạo bởi X, Y (trong Z chứa không quá 5 liên kết pi) và ancol T. Đốt cháy m gam hỗn 
hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 6,944 lít O2 (đktc), thu được 7,616 lít khí CO2 (đo ở 
đktc) và 4,5 gam nước. Mặt khác đun nóng m gam E với 165 ml dung dịch NaOH 
1M (lấy dư 50% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần 
hơi chứa ancol T và hỗn hợp rắn F (Trong F có chứa 2 muối với tỉ lệ số mol là 7:4). 
Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 4,45 gam; đồng thời 
thoát ra 1,68 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong E là 
 A. 41,93%. B. 53,30%. C. 50,31%. D. 51,95%. 
 (Nguồn Thầy Tào Mạnh Đức) 
 Gi ¶ i (1) vµ (2) ta cã:x=y=0,24 
+ Xử lý dự liệu để tìm CT của X, Y và Z. 
C H COONa :0,15 X : CH CH COOH :0,15
2 5 2
R 67 104,75 R 37,75
C H COONa :0,25 Y : CH C CH COOH :0,25
3 7 2
C / X,Y 1,45 C 3,625
 
 
 
  

 
      
  
  
RCOOH : 0,4
BTNT : C
E C H O : 0,24 0,4.3,625 0,24m 2,17 m 3 C H O
m 2m 2 2 3 8 2
H O : 0,24
2
45,72(g)
 
 
 
       
 
   
+ Xử lý dữ liệu để tìm % KL T trong E. 
1
n n 0,12 %m 51,44% A
ESTE / E H O / E ESTE2 2
      
 - Bài này các em chú ý chỗ kỷ thuật làm no nha. Vì đây là chìa khóa của bài toán mà. 
 - Học sinh tb và khá sẽ mắc ở chỗ tại sao lại tìm được X, Y. Vì 
n
H 0,652 1,625 (1,2)
n 0,4
X,Y
   
+ Xử lý dự kiện 1: Bình đựng Na dư tăng chính là 
m m 4,45 m 4,6
Ancol H Ancol
2
    
x 34,6 41
M R 17x x R x T : C H (OH)
R(OH) 3 5 30,15 3 R 41x

       

Bài minh họa 10: X, Y (MX < MY) là hai axit cacboxylic hai chức; Z là ancol đơn 
chức; T là este thuần chức tạo bởi X và Z; biết X, Y, Z, T đều no và mạch hở. Cho 
25,08g hỗn hợp H gồm X (3x mol), Y (x mol), Z, T tác dụng với dung dịch NaOH 
(dùng dư 10% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng được rắn 
khan N và 7,36 gam ancol Z. Đốt cháy hết N cần đúng 0,33 mol O2, thu được 3,204g 
H2O. Biết rằng Z chiếm 40% số mol hỗn hợp. Cho các nhận định sau: 
 (1) Y chiếm khoảng 23,28% về khối lượng hỗn hợp. 
 (2) Y và T là đồng phân của nhau. 
 (3) Thực hiện phản ứng tách nước Z thì thu được tối đa 2 anken. 
 (4) Hiệu khối lượng của Y và Z là 0,32g. 
Số nhận định đúng là 
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
+ Xử lý dự kiện 2: E + NaOH và phản ứng cháy => Tìm CTCT của X, Y 
  Gọi số mol NaOH là a => 1,5a = 0,165. 1 => a = 0,11 
  Do n n
Ax Ancol
 Ta quy đổi hỗn hợp E như sau: 
 
 
E
BTKL
m 9,54RCOOH 0,11
Quy ®æi BTNT : O
E E C H (OH) 0,05 O CO H O n 0,06
3 5 3 2 2 2 H O
2
0,31 0,34 0,25H O : 0,06 BTKL : E2 m 6,02
RCOOH
9,54(g)

 
 
 
    
  
  
  


    
 

 + Biện luận để tìm CT của X, Y: 
4y 7z 0 y 0,07
HCOOH : y6,02
y z 0,11 z 0,04M R 45 R 9,7X,Y
0,11 RCOOH : z
46y M z 6,02
Y
M 70 R 25 CH C COOH
Y
    
 
            
   

      
+ Đến đây rồi thì bài toán coi như xong. 
1
n n 0,02 %m 41,93% D
ESTE / E H O / E ESTE3 2
      
Các em phải chú ý ở chỗ trong Z chứa không quá 5 liên kết pi => loại đi TH mà ESTE 
chứa 2 gốc CH C COO   Z chứa 6 pi => loại 
+ Xử lí hỗn hợp N: Quy đổi hỗn N như sau: 
 
 
1
COONa O CO Na CO
2 2 2 2 32
0,25a0,5aCOONa : 0,5a
2
0,25a 1,5b 0,333
N NaOH : 0,1a CH + O CO H O
2 2 2 22 0,05a b 0,
CH : b b 1,5b b b2
NaOH Na O H O
2 2
0,1a
0,05a


  

  
     
      
   
   

 


 
2
178
R(COONa) : 0,18a 0,36 1122 GhÐp N 27,8(g) R m 18,44(g)
b 0,16 9 R COOHNaOH(d­) : 0,036



  
      
   
+ Xử lý hỗn hợp H: Quy đổi hỗn hợp H như sau: 
 
 
 
 
y
R COOH : 0,12
21
0,32
R COOH : 0,04 R COOH :18,44(g)22 2
BTKL
H R OH:z=0,4y R OH:7,36(g) n
3 3 H
2
-H O:-0,04R COOR : 0,02 21 3 2
25,08(g)
25,08(g)
 
 
     
   
    
   
    
 
  
y 0,3
0,04
O z 0,12

 

+ Xử lý số liệu để tìm CTCT của X, Y, Z và T  Chọn đáp án đúng. 
 n 0,12 0,02 0,16 R 17 46 R 29 Z : C H OH
Z 3 3 2 5
          
 
 
 
 
 
 
0,3
R COOH : 0,12
21 X : COOH0,32 2
R COOH : 0,04
2 Y : C H COO2 R COOH : 0,14 112 7R 4 821 1H R OH:0,12 R
3 2 2R COOH : 0,04
22
R COOR : 0,02
1 3 18,44(g)2
25,08(g)
 
 
        
      
    
 
 
  
 
 
H
2
Z : C H OH
2 5
T : COOC H
2 5 2
Chän ®¸p ¸n C










- Bài này hay ở chỗ xử lí tinh tế quy đổi hỗn hợp N. Đây cũng là chìa khóa của bài toán 
mà. 
- Học sinh TB và Khá phải chú ý chỗ xử lí hỗn hợp H. 
- Chỗ chọn đáp án các em phải cẩn thận nha. 
Bài tập vận dụng 1: X là axit cacboxylic no, hai chức; Y là ancol hai chức; Z là este thuần 
chức tạo bởi X và Y (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, 
Z cần dùng 11,424 lít O2 (đktc) thu được 9,0 gam nước. Mặt khác đun nóng 13,8 gam E cần 
dùng 120 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối 
khan. Giá trị của m có thể là 
 A. 9,72 gam. B. 12,00 gam. C. 9,00 gam. D. 8,40 gam. 
Bài tập vận dụng 2: X là axit cacboxylic no 2 chức; Y là ancol no, đơn chức; Z là este thuần 
chức tạo bởi X, Y. Đốt cháy hoàn toàn 33,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 24

Tài liệu đính kèm:

  • pdfky_thuat_tiem_nuoc_de_xu_ly_hon_hop_axit_ancol_este.pdf