Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2015 môn: Sinh Học - Mã đề thi 159

pdf 8 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1151Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2015 môn: Sinh Học - Mã đề thi 159", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2015 môn: Sinh Học - Mã đề thi 159
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 08 trang) 
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2015 
Môn: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề 
 Mã đề thi 159 
Họ và tên thí sinh:.......................................................................... 
Số báo danh:................................................................................ 
Câu 1: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN? 
A. Ađênin. B. Timin. C. Uraxin. D. Xitôzin. 
Câu 2: Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài 
cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai? 
A. Cá mún mắt xanh × cá mún mắt đỏ. 
B. Cá mún mắt đỏ × cá kiếm mắt đen. 
C. Cá kiếm mắt đen × cá kiếm mắt đỏ. 
D. Cá khổng tước có chấm màu × cá khổng tước không có chấm màu. 
Câu 3: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? 
A. 5’UAX3’. B. 5’UGX3’. C. 5’UGG3’. D. 5’UAG3’. 
Câu 4: Để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, cần hạn chế sự gia tăng loại khí nào sau đây trong khí quyển? 
A. Khí nitơ. B. Khí heli. C. Khí cacbon điôxit. D. Khí neon. 
Câu 5: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu 
trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? 
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). 
C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. 
Câu 6: Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò 
A. làm phong phú vốn gen của quần thể. 
B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 
C. định hướng quá trình tiến hóa. 
D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. 
Câu 7: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? 
A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. 
B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. 
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. 
D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau. 
Câu 8: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. 
B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. 
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. 
D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. 
Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở 
A. đại Tân sinh. B. đại Cổ sinh. C. đại Thái cổ. D. đại Trung sinh. 
Câu 10: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây? 
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt. 
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. 
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người. 
D. Tạo ra cừu Đôly. 
Câu 11: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: 
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. 
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. 
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. 
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. 
(5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. 
 Trang 1/8 - Mã đề thi 159 
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? 
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 12: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai. 
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng. 
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần. 
D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau. 
Câu 13: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. 
B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. 
C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. 
D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. 
Câu 14: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật. 
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. 
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. 
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. 
Câu 15: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? 
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. 
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. 
Câu 16: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như 
vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào. 
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. 
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và 
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. 
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân 
tầng của các loài động vật. 
Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. 
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. 
C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các 
nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. 
D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với 
nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản. 
Câu 18: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: 
I 
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất 
cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 
(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. 
(2) Có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử. 
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. 
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh. 
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 
Câu 19: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt: 
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác 
nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài. 
 1 2 3 4 Quy ước: 
: Nam không bị bệnh 
: Nữ không bị bệnh 
: Nam bị bệnh 
: Nữ bị bệnh 
24 25 26
 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 
 5 6 7 8 9 10 11 12 13
II 
III 
IV 
 Trang 2/8 - Mã đề thi 159 
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích 
thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh 
sống ở hòn đảo chung. 
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai? 
A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 
loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung. 
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau. 
C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là 
nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ. 
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng 
loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. 
Câu 20: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. 
B. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. 
C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin. 
D. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính. 
Câu 21: Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào 
A. luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. 
B. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit. 
C. thường có cơ chế biểu hiện khác nhau ở các giai đoạn phát triển của cơ thể. 
D. tạo thành một nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau. 
Câu 22: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. 
B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các 
điều kiện tự nhiên của môi trường. 
C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. 
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến 
đổi của môi trường. 
Câu 23: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau 
đây đúng? 
A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng. 
B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi. 
C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. 
D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. 
Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ 
thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, 
thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết 
rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các 
kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? 
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. 
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu 
gen dị hợp tử. 
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ 
lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. 
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng một gen. 
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 25: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội 
là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình 
phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với 
cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết 
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai? 
A. Có 10 loại kiểu gen. 
B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. 
C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. 
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. 
 Trang 3/8 - Mã đề thi 159 
Câu 26: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới 
diệt vong. 
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau 
giữa các loài. 
C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể. 
D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao. 
Câu 27: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của 
động vật lưỡng bội: 
Cột A Cột B 
1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm 
sắc thể thường 
a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình 
giảm phân hình thành giao tử. 
2. Các gen nằm trong tế bào chất b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất 
định và di truyền cùng nhau tạo thành một 
nhóm gen liên kết. 
3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng 
của nhiễm sắc thể giới tính X 
c. thường không được phân chia đồng đều cho 
các tế bào con trong quá trình phân bào. 
4. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên 
một nhiễm sắc thể 
d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá 
trình giảm phân. 
5. Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau 
trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau 
e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử 
nhiều hơn ở giới đồng giao tử. 
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng? 
A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a. B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e. 
C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a. D. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e. 
Câu 28: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này 
đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế 
bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là 
A. 6 và 12. B. 11 và 18. C. 12 và 36. D. 6 và 13. 
Câu 29: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi 
qua các thế hệ. 
B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền. 
C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. 
D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần. 
Câu 30: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ 
xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỉ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y 
(0 ≤ Y ≤ 1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các 
nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là: 
A. 15Y1
32
⎛ −⎜⎝ ⎠
⎞⎟ cây hoa tím : 15Y32 cây hoa trắng. B. 
3Y1
8
⎛ −⎜⎝ ⎠
⎞⎟ cây hoa tím : 3Y8 cây hoa trắng. 
C. Y1
4
⎛ −⎜⎝ ⎠
⎞⎟ cây hoa tím : Y4 cây hoa trắng. D. 
7Y1
16
⎛ −⎜⎝ ⎠
⎞⎟ cây hoa tím : 7Y16 cây hoa trắng. 
Câu 31: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm 
các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới 
thức ăn này: 
(1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. 
(2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. 
(3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. 
(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. 
(5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. 
(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. 
Phương án trả lời đúng là 
A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng. 
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. 
C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai. 
D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. 
A
B 
C 
E 
D 
F 
H
Sơ đồ lưới thức ăn 
 Trang 4/8 - Mã đề thi 159 
Câu 32: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị 
gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là 
D d
e EX X
A. 8. B. 6. C. 4. D. 16. 
Câu 33: Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức 
ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng 
tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương 
đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc 
dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là 
A. 6%. B. 12%. C. 10%. D. 15%. 
Câu 34: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình 
nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao 
nhiêu phát biểu đúng? 
(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực 
hiện. 
(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa 
thực hiện. 
(3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitơ cung cấp 
cho cây sẽ giảm. 
(4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện. 
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 
Câu 35: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với 
nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa 
của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho 
biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa 
A. giao tử n với giao tử 2n. B. giao tử (n - 1) với giao tử n. 
C. giao tử n với giao tử n. D. giao tử (n + 1) với giao tử n. 
Câu 36: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 
 -
3NO 
Hợp chất hữu cơ 
chứa nitơ 
(a) 
-
2NO
4NH
+
2N 
(b) 
(c) (d) 
(e) 
Một số giai đoạn của chu trình nitơ 
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của 
các nhân tố tiến hóa. 
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò 
đối với tiến hóa. 
D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần 
kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi. 
Câu 37: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. 
A A
a a
B B
M M 
n n 
c c 
D D bb
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo 
lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân. 
B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 
2 tạo ra hai tế bào đơn bội. 
C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8. 
D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. 
Câu 38: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để 
tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát 
biểu đúng? 
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe. 
Tế bào 1 Tế bào 2 
 Trang 5/8 - Mã đề thi 159 
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có 
kiểu gen khác nhau. 
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen 
AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee. 
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu 
gen AaBBDDEe. 
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
Câu 39: Cho phép lai P: AB
ab
XDXd × Ab
aB
XdY, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không 
mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 
giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ 
A. 22%. B. 28%. C. 32%. D. 46%. 
Câu 40: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A 
trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải 
hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. 
Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thu

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDeSinhCt_QG_K15_M159.pdf