Kỳ thi thử lần II chuẩn bị cho kì thi THPT quốc gia môn thi: Hóa học

doc 12 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1285Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi thử lần II chuẩn bị cho kì thi THPT quốc gia môn thi: Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi thử lần II chuẩn bị cho kì thi THPT quốc gia môn thi: Hóa học
SỞ GD&ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN TÂY
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)
KỲ THI THỬ LẦN II CHUẨN BỊ
CHO KÌ THI THPT QUỐC GIA
Tháng 04/2015
Môn thi: HÓA HỌC
Mã đề thi: 132
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề
Họ và tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh:...............................................................................
ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50 ) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Sn = 119; Pb = 207; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb =
85,5; Ag = 108; Cs = 133, Cr = 52.
Câu 1: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.
(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(7) Nhị hợp axetilen trong điều kiện to, xúc tác: NH4Cl và CuCl.
(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là
A. 6. B. 5. C. 7. D. 8.
Câu 2: Cation M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình electron của nguyên tử
M là
A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s2
Câu 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Xác định tỉ lệ x: y?
A. 4: 3. B. 1: 3. C. 2: 3. D. 1: 1.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ A mạch hở có công thức phân tử C4H8O2, A tác dụng với dung dịch NaOH. A có bao nhiêu CTCT phù hợp. 
A. 75%. B. 66,67%. C. 50%. D. 42,86%.
Câu 22: Cho dung dịch chứa 1 mol KOH vào dung dịch chứa 0,4 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?
A. 41,2 B. 34,4. C. 20,6. D. 17,2.
Câu 23: Một hỗn hợp A gồm C2H6 , C2H4 , C3H4 . Cho 6,12 gam hỗn hợp A vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 7,35 gam kết tủa . Mặt khác lấy 2,128 lít hỗn hợp A (đktc) cho phản ứng với dung dịch Br2 1M thấy dùng hết 70 ml dung dịch Br2 . Khối lượng của C2H6 có trong 6,12 gam hỗn hợp A là
A. 1,2 gam. B. 1,5 gam. C. 2,1 gam. D. 3,0 gam.
Câu 24: Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Phát biểu đúng về thí nghiệm trên là:
Bình 1 có tác dụng giữ khí HCl, bình 2 có tác dụng giữ hơi nước, eclen thu được khí Cl2 khô có
lẫn khí SO2.
B. Bình 1 có tác dụng giữ hơi nước, bình 2 có tác dụng giữ hơi nước, eclen thu dung dịch nước clo.
C. Bình 1 có tác dụng giữ khí HCl, bình 2 có tác dụng giữ hơi nước, eclen thu được khí Cl2 khô.
D. Bình 1 có tác dụng giữ hơi nước, bình 2 có tác dụng giữ khí HCl, eclen thu được khí Cl2 khô.
Câu 25: Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn sử dụng cho mục đích hoà bình, đó là:
A. Năng lượng mặt trời. B. Năng lượng hạt nhân
C. Năng lượng thuỷ điện. D. Năng lượng gió.
Câu 26: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Ag B. Al C. Au D. Cu
Câu 27: Hiđro hoá hoàn toàn m (gam) trioleoylglixerol thì thu được 89 gam tristearoylglixerol. Giá trị
m là:
A. 88,8 gam B. 78,8 gam C. 88,4gam D. 87,2 gam
Câu 28: axit glutaric có khối lượng phân tử bao nhiêu đvC?
A. 146 B. 147. C. 117. D. 132.
Câu 29: Tính độ dinh dưỡng của phân lân supephotphat kép (trong đó chứa 2% tạp chất trơ không chứa photpho)
A. 60,68%. B. 55,96%. C. 59,47% . D. 61,92%.
Câu 30: Cho Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng không thấy có khí thoát ra . Trong phương trình phản ứng tổng hệ số của các chất (nguyên, tối giản) là bao nhiêu?
A. 22 B. 25 C. 20. D. 24
Câu 31: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl D. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng
Câu 32: Hôn hơp X gôm FeS 2 và MS (tỉ lệ mol 1:2; M la kim loai co sô oxi hoa không đôi trong cac hơp chât ). Cho 71,76 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 đăc, nóng thu được 83,328 lít NO2 (đktc,sản phẩm khử duy nhất ). Thêm BaCl2 dư vao dung dich sau phan ưng trên thây tach ra m gam kêt tua . Giá trị của m là :
A. 178,56 gam B. 173,64 gam C. 55,92 gam D. 111,84 gam
Câu 33: Tã lót trẻ em sau khi giặt vẫn giữ lại 1 lượng nhỏ amoniac . Để khử sạch amoniac nên dùng chất gì sau đây cho vào nước xả cuối cùng để giặt?
A. Phèn chua B. Giấm ăn C. Muối ăn D. Gừng tươi
Câu 34: Hỗn hợp X có thể tích 16,8 lit (đktc) vinylaxetilen và H2 , tỉ khối của X đối với H2 bằng 6 . Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn 0,5 mol hỗn hợp Y qua dung dịch Brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 20 gam B. 24 gam C. 32 gam D. 16 gam
Câu 35: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Na và Cu. B. Fe và Cu. C. Mg và Zn. D. Ca và Fe.
Câu 36: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:
A. 2,3-đimetylbutan. B. butan. C. 2-metylpropan. D. 3-metylpentan.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol Ba(OH)2 , thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa . Cho 26,72 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng gần giá trị nào sau đây?
A. 26,2 gam B. 24,7 gam C. 28,9 gam D. 30,1 gam
Câu 38: Cho m1 gam K2O vào m2 gam dung dịch KOH 30% được dung dịch mới có nồng độ 45%. Biếu thức nào sau đây là đúng:
A. m2 – m1 = 27/30 B. m1 – m2 = 45/30
C. m1 : m2 = 15:55 D. m1 : m2 = 14,1 : 69,7
Câu 39: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(b) Phenol có tính axít nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím. (c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc .
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. (e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa .
(f) p-czezol, naphtol, hidroquinon tất cả đều là phenol
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 40: Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. propyl amin. B. isopropyl amin
C. N-metyletanamin D. N,N- đimetyletanamin.
Câu 41: Hiện tượng gì xảy ra khi dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4
A. Không có hiện tượng gì cả.
B. Dung dịch mất màu tím do KMnO4 bị oxi hóa thành MnSO4 và tạo dung dịch trong suốt.
C. Dung dịch mất màu tím và vẩn đục có màu vàng xuất hiện.
D. Dung dịch vẫn đục do H2S ít tan.
Câu 42: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H10O3N2. Cho 14,6 X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối. Cô cạn dung dịch Y thu được 20,8 gam chất rắn. Số công thức cấu tạo phù hợp của X la:
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí B . Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong dung dịch X chất tan có nồng độ % cao nhất có giá trị gần với giá trị nào sau đây:
A. 20% B. 30% C. 25% D. 10 %
Câu 44: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường glucozo để bổ sung nhanh năng lượng. Đối với người bình thường hàm lượng đường glucozo trong máu khoảng bao nhiêu
%?
A. 5%. B. 0,5 %. C. 1%. D. 0,1%.
Câu 45: Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 46: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala- Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly- Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. %m của Gly- Gly trong hỗn hợp sản phẩm là:
A. 20,8%. B. 21,45%. C. 22,54%. D. 23,42
Câu 47: Cho các dung dịch chứa các chất hữu cơ mạch hở sau: glucozơ, mantozơ, glixerol, ancol etylic, axit axetic, propan-1,3-điol, etylenglicol, sobitol, axit oxalic . Số hợp chất đa chức trong dãy có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
Câu 48: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại
B. Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
C. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.
D. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội.
Câu 49: Cho 8,4 gam 1 anđehit tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 32,4 gam Ag.
Tên anđehit là.
A. anđehit axetic B. anđehit fomic C. anđehit oxalic D. anđehit acrylic
Câu 50: Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được:
A. CH2=CH-COOCH3. B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3CH2COOCH=CH2 D. CH3COOCH2CH3.
---------- HẾT ---------
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI
Câu 1
Cả 8 trường hợp đều xảy ra phản ứng oxi hóa khử
=>D 
Câu 2
M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6
=> M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3s2
=>D 
Câu 3
+ tại nH+ = 0,4 mol => Trung hòa hết OH- => x= 0,4
+ tại nH+(1) = 0,6 mol => AlO2- dư
(cùng thu được lượng kết tủa )
nH+(2) = 1,0 mol => H+ hòa tan 1 phần kết tủa.
=> n kết tủa = nH+(1) = ( 4nAlO2- - nH+(2) ) =0,2 mol => y= 0,3
=> x:y =4:3
=>A 
Câu 4
A phản ứng với NaOH nên A là axit hoặc este
=>CT thỏa mãn là :
+ axit : CH3-CH2-CH2-COOH ; CH3-CH(CH3)-COOH
+ este : C2H5COOCH3 ; CH3COOC2H5 ;
HCOO-(CH2)2-CH3 ; HCOO-CH(CH3)-CH3
=>A
Câu 5
DoAlCl3 dư nên không có hiện tượng hòa tan kết tủa
=>C
Câu 6
Theo DLBTKL ta có: m X = m Na2CO3 + m CO2 + m H2O – m O2 = 19,04g
Ta có n NaOH phản ứng = 2 n Na2CO3 = 0,136 mol
Do ta thấy m X = m A + m NaOH = 19,04g
=> este có dạng mạch vòng
=> n este = n NaOH = 0,136 mol
=> M este = 100 g => A là C5H8O2 (dạng este vòng)
=> X là muối : HO-(CH2)4COONa
=> khi phản ứng vôi tôi xút với NaOH ,CaO thì tạo ra Z là CH3-(CH2)3-OH
=> tổng số nguyên tử trong Z là 15
=>D 
Câu 7
n NaCl = 0,3 mol
Do cho thanh Fe vào X tạo khí NO nên quá trình điện phân tạo H+
+Catot: Cu2+ +2e → Cu
+Anot : 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Gọi n O2 = ymol
n e trao đổi = 0,3 + 4y mol
=> m giảm = m Cu + m O2 + m Cl2 = 32(0,3 + 4y) + 32.y + 0,3.71 =32,55
=>y=0,075 mol
Giả sử vẫn còn xmol Cu2+ dư trong dung dịch sau điện phân .Thanh sắt dư nên phản ứng chỉ tạo muối sắt II
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
=> m thanh sắt giảm = m Fe phản ứng – m Cu tạo ra = 0,1125.56-8x = 3,9
=>x=0,3 mol
=>n Cu2+ ban đầu = 0,3 + ½ n e trao đổi =0,6 mol
=>a=112,8g
=>A
Câu 8
X gồm x mol Cr và y mol Sn
Phản ứng với HCl: Cr + HCl → CrCl2 + H2
Sn + HCl → SnCl2 + H2
=>x+ y = nH2 =0,15 mol
52x + 119y = 11,15g
=>x= 0,1 mol ; y= 0,05 mol
Khi phản ứng với oxi:
2Cr + 3/2 O2 → Cr2O3
Sn + O2 → SnO2
=> nO2 =0,75.0,1 + 0,05=0,125 mol
=> B
Câu 9
Giả sử có Các phản ứng : Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+ (1) Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe (2)
Có n Fe2(SO4)3 = 0,18 mol
=>nZn(1) = 0,18 mol
Đặt nFe=x mol=> nZn (2) = x mol
=> m dd tăng = m Zn – m Fe = 0,18.65 + 9x =14,4
=>x=0,3 mol
=>m= 65.(0,3+0,18)=31,2g
=>C
Câu 10
Oxi hóa HCl đặc bằng các chất oxi hóa mạnh như KMnO4 ; KClO3
=>D
Câu 11
K là SO2 ; L là H2S ; M là O2 ; N là C2H2 ; G là CH4
=> Chất khí làm mất màu dung dịch brom là SO2 ; H2S ; C2H2
=> A
Câu 12
Khi Cho từ từ A vào B thì Na2CO3 và NaHCO3 đồng thời phản ứng theo tỉ lệ mol 0,2:0,3 = 2:3 . Đặt
n Na2CO3 = x mol => nNaHCO3 = 1,5 x mol
Phản ứng : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
=>n HCl = 2x + 1,5x = 0,5 mol
=> V CO2 = 22,4(x+1,5x) = 8 l
=>B
Câu 13
Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3
=> Hợp chất với oxi có công thức X2O5
=>%mO = 5.16/(2X + 5.16) = 56,34%
=>X=31g
=> C 
Câu 14
Khi điện phân tạo dung dịch có 2 chất tan nồng độ như nhau
=> NaCl + H2O → NaOH + ½ H2 + ½ Cl2
n NaCl = 1,0776 mol . Nếu gọi số mol NaCl bị điện phân là x mol
=> nNaOH =(58,5/40). nNaCl sau điện phân= (58,5/40).(1,0776-x)=x
=>x=0,64 mol
=> nH2 = 0,32 mol
=> n OH trong ancol = 2 nH2 =0,64mol
Ta thấy các ancol trong X đều có số C bằng số O
=>khi đốt cháy : n C =nCO2 = 0,64 mol
=> Bảo toàn oxi có n H2O = nO(X) + 2 nO2 – 2nCO2 =0,94 mol
=> Bảo toàn khối lượng: m = 0,94.18 + 44.0,64-0,79.32=19,8g
=>D
Câu 15
X (Z = 3) => X là Li
Y (Z = 7) => Y là N
E (Z = 12) => E là Mg
T (Z = 19). => T là K
=>C
Câu 16
=>B
Câu 17
nCO2= 0,3 mol ; n NaOH = 0,2 mol ; n Ca(OH)2 = 0,12 mol
Do 2n CO2 .> nNaOH > n CO2 => Phản ứng tạo CO32- và HCO3-
=> n CO32- = n OH- - nCO2 = 0,44 – 0,3 = 0,14 mol
nHCO3- = 0,3 – 0,14 = 0,16 mol
=> Trong đó n CaCO3 = 0,12 mol ;
Trong dung dịch A có 0,02 mol Na2CO3 và 0,16 mol NaHCO3
=> m chất tan trong A = 15,56g
=> D
Câu 18
=>D 
Câu 19
=>A 
Câu 20
cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất nếu tổng số mol khí sau phản ứng nhỏ hơn tổng số mol các chất khí phản ứng ban đầu
=>B 
Câu 21
Ta có: C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
Giả sử có x mol ancol phản ứng và y mol ancol dư => n axit = n H2O= x mol
Phần 1 tác dụng với Na thì cả ancol , axit và H2O đều phản ứng
=> n H2 = ½ ( 0,5x + 0,5x + 0,5y) = 0,28 mol => 2x+ y =1,12 mol
Phần 2 trung hòa bằng NaOH có n axit = n NaOH = 0,24 mol = 0,5x
=> x= 0,48 mol ; y = 0,16 mol
=> n ancol ban đầu = x+ y = 0,64mol
=> H% = 0,48/0,64 =75%
=> A 
Câu 22
Ban đầu: 2KOH + CrCl2 → Cr(OH)2 + 2KCl
=> n Cr(OH)2 =0,4 mol ; n KOH dư =0,2 mol
Khi để ngoài không khí thì : 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
=>n Cr(OH)3 còn lại =0,4-0,2 = 0,2 mol
=> m kết tủa = 20,6 g
=>C
Câu 23
Gọi số mol C2H6 , C2H4 và C3H4 trong 6,12 gam hỗn hợp A lần lượt là x, y, z. Trong 2,128 l A thì có số mol mỗi chất gấp t lần
Các phương trình phản ứng:
C3H4+ AgNO3 + NH3 → C3H3Ag+ NH4NO3 (1) (mol) z z
CH3-CH3 + Br2 (dung dịch) → không phản ứng
x
CH2=CH2 + Br2 →CH2Br - CH2Br (2) (mol) y y
C3H4 + 2Br2 → C3H4Br4 (3) (mol) z 2z
Theo bài và (1,2,3) ta có:
30x + 28y + 40z = 6,12 z = 0,05
Số mol hỗn hợp (x + y + z )t=0,095
Số mol brom (y + 2z)t =0,07
Giải hệ phương trình được: x = 0,1; y = 0,04; z = 0,05
Khối lượng C2H6 = 0,1.30 = 3,00 gam
=>D
Câu 24
=>C 
Câu 25
=>B 
Câu 26
=>A 
Câu 27
n tristearoylglixerol = 0,1 mol.
Do trong trioleoylglixerol có 3 liên kết đôi ở gốc hidrocacbon
=> n H2 phản ứng = 3 n tristearoylglixerol = 0,3 mol
=> Theo DLBTKL ta có m = m tristearoylglixerol - m H2 = 88,4 g
=>C
Câu 28
CT của axit glutaric là HOOC-(CH2)4-COOH
=> D
Câu 29
Supephotphat kép có thành phần chínhlà Ca(H2PO4)2
Đọ dinh dưỡng chính là %m P2O5 trong phân lân
=> Xét 100 g phân lân có 98 g Ca(H2PO4)2
=> n P2O5 = 2 nP = n Ca(H2PO4)2 =0,4188 mol
=> %m P2O5 = 0,4188.142/ 100 = 59,47%
=>C
Câu 30
Do hòa tan kim loại vào không thấy có khí bay ra nên sản phẩm khử là NH4NO3
Phương trình : 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
=>A
Câu 31
Trong trường hợp này Fe và C đã tạo thành 2 điện cực có nối với nhau và có môi trường điện li là không khí ẩm
=> xảy ra quá trình oxi hóa khử giống như trong pin điện
=> ăn mòn điện hóa
=>B 
Câu 32
X có a mol FeS2 ; 2amol MS
Quá trình : FeS2 → Fe+3 + 2S+6 + 15 e
MS → M+2 + S+6 +8e
N+5 +1e → N+4
Bảo toàn e có 15a + 16a = 3,72 => a=0,12 mol
=> M=207 (Pb)
Ta có 3FeS2 → 2Fe2(SO4)3 ; Pb → PbSO4
Chỉ cân bằng S, Dễ thấy muối PbSO4 kết tủa nên không thể phân ly ra SO42-
=> n SO42- = 3 n Fe2(SO4)3 =0,24 mol
=> m BaSO4 = 55,92 g
=>C
Câu 33
Do amoniac có tính bazo nên dùng axit nhẹ để trung hòa , mặt khác axit acetic trong giấm ăn khử mùi khai đặc trưng của amoniac
=>B 
Câu 34
nX= 0,75 mol , MX = 12g . Trong X có x mol H2 ; y mol C4H4
=> x+ y = 0,75 mol ; 2x +52y = 12.0,75 =8
=>x= 0,6 mol ; y= 0,15 mol
Ta có Do khối lượng không đổi sau phản ứng nên
dX/dY = nY/nX =>nY= 0,75.10/6 =0,45 mol
=> n giảm = n H2 phản ứng = 0,3 mol. Trong X có n pi = 3n C4H4 = 0,45 mol
=> trong 0,6 mol Y có n pi = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol có khả năng phản ứng với 0,15 mol Brom
=> Vậy 0,5 mol Y phản ứng với 0,125 mol Brom
=> m Br2 = 0,125. 160 = 20g
=>A
Câu 35
Phương pháp nhiệt luyện áp dụng để điều chế kim loại có tính khử trung bình
=>B 
Câu 36
Gọi CT của ankan là CnH2n+2
=> %mH = (2n + 2) / (14n + 2) = 16,28%
=> n=6 => X là C6H14. Mà tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.
=> X chỉ có thể là CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
=> A
Câu 37
X gồm C4H6O2 ; C2H4O2 ; C3H8O3; C6H10O4
Mà ta thấy do số mol axit metacrylic= số mol axit axetic và tổng số nguyên tử tùng nguyên tố của 2
chất này đúng bằng của axit adipic
=> coi X gồm 2 chất : x mol C3H8O3; y mol C6H10O4
=>. mX = 92x + 146y = 26,72 g (1)
Khi Đốt X ,sau đó cho sản phẩm vào bazo thấy tạo kết tủa và nung nóng dung dịch cũng tạo kết tủa
nên chứng tỏ kết tủa tan 1 phần
=> n CO2 = n OH- - nBaCO3 =0,76.2 – 0,5 = 1,02 mol = 3x +6 y (2)
=> Từ 1 và 2 => x =0,1 mol ; y = 0,12 mol
Khi cho X + KOH thì chỉ có axit phản ứng
=> n KOH phản ứng = 2 n axit = 0,24 mol(axit 2 chức)
=> n KOH dư = 0,04 mol
=> m rắn = m KOH dư + m C6H8O4K2 =28,88g gần nhất với giá trị 28,9g
=>C
Câu 38
K2O + H2O → 2KOH
=> n KOH = 2.m1/94 + m2.0,3/56 (mol)
m dd sau = m1 + m2 (g)
=> C% KOH = 56. (m1/47 + 3m2/280) / (m1 + m2)=45%
=>14,1. m2 = 69,7m1
=>D
Câu 39
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
Chỉ có (a) sai do Phenol tan rất ít trong nước lạnh
=>D
Câu 40
Propylamin : n-C3H7NH2 và isopropylamin : i-C3H7NH2 đều là amin bậc 1
N,N- đimetyletanamin : C2H5-N(CH3)2 là amin bậc 3
N-metylamin : CH3-NH-C2H5 là amin bậc 2
=> C
Câu 41
Phản ứng : 5H2S + 2KMnO4 +3 H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 +5 S + 8H2O
=> C
Câu 42
Do sau khi phản ứng với NaOH tạo lượng 2 loại muối lớn hơn khối lượng của X
=> X là Dipeptit => CTCT phù hợp của X là:
H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH ; H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH H2N-CH2- CH2-CO-NH-CH2-COOH ; H2N- CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH
=>A
Câu 43
A gồm x mol Fe và y mol Cu
=> 56x + 64y = 11,6 (1)
Ta thấy sau 1 loạt quá trình
Tạo muối => kết tủa => oxit thì thu được 16g chất rắn chính là CuO và Fe2O3
=> Theo định luật bảo toàn ta có: n CuO = y mol ; n Fe2O3 = 0.5x mol
=> 80x + 80y = 16 (2)
Từ 1 và 2 ta có x= 0,15 mol ; y= 0,05mol
Khi cho KOH vào X thì giả sử KOH dư
=> Z có a mol KOH và b mol KNO3 => a+b=0,5 mol (3)
Khi cô cạn rồi nung nóng Z thì chỉ có KNO3 bị nhiệt phân; tạo ra a mol KOH và b mol KNO2
=> m rắn = 56a +85b = 41,05 g
Từ 3 và 4 có: a= 0,05 mol ; b= 0,45 mol
=>số mol KOH phản ứng tạo hidroxit kim loại là 0,45 mol
Nếu giả sử Fe bị oxi hoá lên Fe+2 và Fe+3
=> n Fe2+ + n Fe3+ =0,15 mol
2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nCu2+ = 0,45 = n KOH phản ứng
=> Trong Z có 0,1 mol Fe(NO3)2 ; 0,1 mol Cu(NO3)2;0,05 mol Fe(NO3)3
Bảo toàn Nito có n N khí = nHNO3 – n NO3 trong muối = 0,25 mol
Để C% của 1 chất tan trong X cao nhất khi đó là Cu(NO3)2 và lượng khí thoát ra có khối lượng nhỏ
nhất giả thiết B chỉ chứa N2 =>

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_thu_THPT_Quoc_Gia_CHuyen_Son_Tay_co_loi_giai_chi_tiet.doc