Sở Giáo Dục & Đào Tạo TP. HỒ CHÍ MINH KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 LẦN XVI – NĂM 2010 Trường THPT Chuyên Môn thi : HÓA - Khối : 10 Lê Hồng Phong Ngày thi : 03-04-2010 Thời gian làm bài : 180 phút Ghi chú : Thí sinh làm mỗi câu trên 1 hay nhiều tờ giấy riêng và ghi rõ câu số . ở trang 1 của mỗi tờ giấy làm bài. Đề này có 02 trang. Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Câu 1: X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hiđro có dạng XH3. Electron cuối cùng trên nguyên tử X có tổng bốn số lượng tử bằng 4,5. (Quy ước: từ - ℓ đến + ℓ) a. Viết cấu hình electron nguyên tử có thể có của X. b. Ở điều kiện thường XH3 là một chất khí. X tạo với oxi một số phân tử và ion sau: XO2; XO2+; XO2-. Hãy viết công thức Lewis, cho biết trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion trên, đồng thời sắp xếp các góc liên kết trong chúng theo chiều giảm dần. Giải thích. c. Hãy so sánh góc liên kết và momen lưỡng cực của XH3 và XF3. Giải thích. Một mẫu đá chứa 13,2g và 3,42 g , biết chu kì bán huỷ của là 4,51.109 năm. Hãy tính tuổi của mẫu đá trên. Thực nghiệm xác định được giá trị momen lưỡng cực của phân tử H2S là 1,09 D và của liên kết S-H là 2,61.10-30 C.m. Hãy xác định góc liên kết H-S-H, cho 1D = 3,33.10-30 C.m. Câu 2: 2.1. Cho các dữ kiện sau: Năng lượng kJ.mol-1 Năng lượng kJ.mol-1 Thăng hoa của Na 108,68 Liên kết của Cl2 242,60 Ion hóa thứ nhất của Na 495,80 Mạng lưới NaF 922,88 Liên kết của F2 155,00 Mạng lưới NaCl 767,00 Nhiệt tạo thành của NaF rắn: -573,60 kJ.mol-1 Nhiệt tạo thành của NaCl rắn: - 401,28 kJ.mol-1 Hãy nhận xét khả năng tạo thành anion halogenua của Flo và Clo. 2.2. Cho phản ứng 2N2O5(k) à 4NO2 (k) + O2 (k) ở T (K) với kết quả thực nghiệm Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3 Nồng độ N2O5 (mol.l-1) 0,170 0,340 0,680 Tốc độ phân hủy (mol.l-1.s-1) 1,39.10-3 2,78.10-3 5,55.10-3 Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng và xác định bậc phản ứng. Biết năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 24,74 Kcal.mol-1 và ở 250C nồng độ N2O5 giảm đi một nửa sau 341,4 giây. Hãy tính nhiệt độ T. Câu 3: 3.1 Dung dịch X gồm HF 0,1M và NaF 0,1M. a. Tính pH của dung dịch X. Biết hằng số axit của HF là Ka = 6,8.10-4. b. Tính pH của dung dịch thu được khi thêm 0,01 mol HCl vào 1 lít dung dịch X, xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. a. Hãy tính pH của dung dịch CH3COONH4 0,4M b. Hãy tính pH của dung dịch NH4CN 0,1M. Sục từ từ khí H2S vào dung dịch chứa các ion Cu2+ 0,001M và Pb2+ 0,001M cho đến khi bão hoà H2S 0,01M và pH của dung dịch được giữ cố định bằng 2. Kết tủa nào xuất hiện trước? Có tách hoàn toàn hai ion trên ra khỏi nhau bằng H2S không? Biết H2S có Câu 4: 4.1. Hoàn thành và cân bằng các phương trình hoá học sau bằng phương pháp thăng bằng ion – electron: a. MnO4- + SO32- + H+ Mn2+ + .... b. C2H5OH + MnO4- CH3COO- + MnO2 + OH- + H2O c. CrO2- + Br2 + OH- CrO42- + ....... d. CuxSy + H+ + NO3- Cu2+ + SO42- + NO + H2O 4.2. Cho Tính suất điện động của pin: Pt(H2; 1 atm)ú H+ 1M úú Fe3+ 0,5M; Fe2+ 0,025Mú Pt Viết phương trình phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực và phương trình phản ứng khi pin hoạt động. Dung dịch KI có phản ứng với dung dịch FeCl3 không ? Giải thích. Tính khử của Fe2+ biến đổi như thế nào khi pH tăng? Câu 5: 5.1. Hãy hoàn thành các phương trình hoá học sau: O3 + KI + H2O Cl2 + Br2 + H2O H2O2 + KMnO4 + H2SO4 PbS + H2O2 Na2S2O3 + AgBr AlCl3 + Na2S + H2O NaI (tinh thể) + H2SO4 (đặc, nóng) KI + FeCl3 5.2. Có ba muối A, B, C của cùng kim loại Mg và tạo ra từ cùng một axit. Cho A, B, C tác dụng với những lượng như nhau của HCl thì có cùng một khí thoát ra với tỉ lệ mol tương ứng 2:4:1. Xác định A, B, C viết các phương trình phản ứng xảy ra. 5.3. Viết các quá trình ở các điện cực và phương trình hóa học xảy ra khi điện phân 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 0,1M và NaCl 0,1M với các điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cho đến khi vừa hết các muối này. Tính khối lượng dung dịch đã giảm đi trong quá trình điện phân. Cho: C = 12; N = 14 ; O = 16; F = 19; Na = 23 ; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Pb = 207. --- Hết --- Sở Giáo Dục & Đào Tạo TP. HỒ CHÍ MINH KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 LẦN XVI – NĂM 2010 Trường THPT Chuyên HƯỚNG DẪN CHẤM Lê Hồng Phong MÔN : HÓA - Khối : KHỐI 10 Câu 1: 4điểm 1.1. (2đ) 0,5đ X thuộc nhóm A, hợp chất đối hidro có dạng XH3 à X thuộc nhóm IIIA hoặc VA TH1: X thuộc nhóm IIIA Ta có sự phân bố electron vào obitan như sau: Vậy e cuối có l = 1; m = -1; ms = + ½ à n = 4 Cấu hình electron nguyên tử: 1s2 2s22p6 3s23p63d10 4s24p1 TH2: X thuộc nhóm VA Ta có sự phân bố electron vào obitan như sau: Vậy e cuối có l = 1; m = 1; ms = + ½ à n = 2 Cấu hình electron nguyên tử: 1s2 2s22p3 0,25đ 0,25đ 1 đ XH3 là chất khí nên X là Nitơ lai hoá sp2, lai hoá sp, lai hoá sp2, dạng góc dạng đường thẳng dạng góc Trong NO2, trên nitơ có 1 electron không liên kết còn trong NO2, trên nitơ có 1 cặp electron không liên kết nên tương tác đẩy mạnh hơn Þ trong NO2- < NO2 Vậy góc liên kết : NO2+ > NO2 > NO2-. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ c. Nito trong NH3 và NF3 đều ở trạng thái lai hóa sp3 Trong NH3 liên kết N – H phân cực về phía N làm các đôi electron liên kết tập trung ở nguyên tử N, tương tác đẩy mạnh Trong NF3 liên kết N – F phân cực về phía F làm các đôi electron liên kết xa nguyên tử N, tương tác đẩy yếu à nên góc liên kết HNH > FNF NH3: Chiều phân cực của đôi electron chưa liên kết trong NH3 cùng chiều với vectơ momen phân cực của các liên kết N – H NF3: Chiều phân cực của đôi electron chưa liên kết trong NF3 ngược chiều với vectơ momen phân cực của các liên kết N – F à Nên momen lưỡng cực của NH3 lớn hơn NF3 0,25đ 0,25đ 1.2. (1đ) ( nguyên tử), ( nguyên tử ) Þ (nguyên tử) (năm) 0,25đ 0,25đ 0,5đ Câu 1.3(1đ) 0,25đ 0,25đ 0,5đ Câu 2: 4 điểm 2.1. Cho các dữ kiện sau: Năng lượng kJ.mol-1 Năng lượng kJ.mol-1 Thăng hoa của Na 108,68 Liên kết của Cl2 242,60 Ion hóa thứ nhất của Na 495,80 Mạng lưới NaF 922,88 Liên kết của F2 155,00 Mạng lưới NaCl 767,00 Nhiệt tạo thành của NaF rắn: -573,60 kJ.mol-1 Nhiệt tạo thành của NaCl rắn: - 401,28 kJ.mol-1 Hãy nhận xét khả năng tạo thành anion halogenua của Flo và Clo. Đáp án 2.1 2điểm Nội dung Thang điểm Áp dụng định luật Hess vào chu trình ∆H = ∆Htt NaX - ∆Hth Na – I1 - ½ ∆Hlk X-X + ∆Hmang lưới NaX Thay số vào ∆HF = -332,70 kJ.mol-1 ∆HCl = -360 kJ.mol-1 à Vậy khả năng tạo ion florua khó hơn ion clorua 0,5đ 0,5 0,25đ 0,25đ 0,5đ 2.2. Cho phản ứng 2N2O5(k) à 4NO2 (k) + O2 (k) ở T (K) với kết quả thực nghiệm Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3 Nồng độ N2O5 (mol.l-1) 0,170 0,340 0,680 Tốc độ phân hủy (mol.l-1.s-1) 1,39.10-3 2,78.10-3 5,55.10-3 Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng và xác định bậc phản ứng. Biết năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 24,74 Kcal.mol-1 và ở 250C nồng độ N2O5 giảm đi một nửa sau 341,4 giây. Hãy tính nhiệt độ T. Đáp án 2.2 2 điểm Nội dung Thang điểm 1 điểm a. Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng v = k[N2O5]x Lập tỉ lệ Vậy biểu thức tốc độ phản ứng v = k[N2O5] à bậc phản ứng = 1 0,5đ 0,5đ 1 điểm b. Hằng số tốc độ phản ứng ở nhiệt độ T là Ở 250C, hằng số tốc độ phản ứng là Ta có 0,25đ 0,25đ 0,5đ Câu 3: 3.1 Dung dịch X gồm HF 0,1 M và NaF 0,1 M. a. Tính pH của dung dịch X. Biết hằng số axit của HF là Ka = 6,8.10-4. b. Tính pH của dung dịch thu được khi thêm 0,01 mol HCl vào dung dịch X, xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Đáp án 3.1 1 điểm Nội dung Thang điểm NaF Na+ + F- HF H+ + F- X là dd đệm [HF] = 0,1M ; [F-] = [NaF] = 0,1M Ka = = = 6,8.10-4 [H+] = 6,8.10-4 pH = 3,17 0,5đ b/- Khi thêm 0,01mol HCl , có phản ứng : H+ + F- HF 0,01 0,01 0,01 [HF] = 0,1 + 0,01 = 0,11 [F-] = 0,1 - 0,01 = 0,09 Ka = = = 6,8.10-4 [H+] = 8,3.10-4 pH = 3,08 Thí sinh có thể dùng công thức tính pH của dung dịch đệm để tính ba câu a, b, c.. 0,25đ 0,25đ a. Hãy tính pH của dung dịch CH3COONH4 0,4M b. Hãy tính pH của dung dịch NH4CN 0,1M. Đáp án 3.2 1,5đ Nội dung Thang điểm 0,5đ a. 0,4 M 0,4 M 0,4 M Vì = = 5,6.10-10 ; Do đó Thí sinh có thể dùng điều kiện proton để tính pH. 0,25đ 0,25đ 1đ 0,1 M 0,1 M 0,1 M Biểu thức điều kiện proton: bỏ qua nồng độ H+ do nước phân li. Chấp nhận = = 0,1 M = = 0,1 M Þ 5,89.10-10 M Þ pH = 9,23 0,5đ 0,5đ Sục từ từ khí H2S vào dung dịch chứa các ion Cu2+ 0,001 M và Pb2+ 0,001 M cho đến khi bão hoà H2S 0,01 M và pH của dung dịch được giữ cố định bằng 2. Kết tủa nào xuất hiện trước? Có tách hoàn toàn hai ion trên ra khỏi nhau bằng H2S không? Biết H2S có Đáp án 3.3 1,5đ Nội dung Thang điểm 1đ a. Để CuS kết tủa: (1) Để PbS kết tủa: (2) Từ (1) và (2): Þ CuS kết tủa trước, PbS kết tủa sau. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ b. Khi PbS bắt đầu kết tủa: Cu2+ kết tủa hoàn toàn. Có thể tách hoàn toàn Cu2+ ra khỏi Pb2+ bằng H2S. 0,25đ 0,25đ Câu 4: 4 điểm 4.1 Hoàn thành và cân bằng các phương trình hoá học sau bằng phương pháp thăng bằng ion – electron: 2điểm a. MnO4- + SO32- + H+ Mn2+ + .... b. C2H5OH + MnO4- CH3COO- + MnO2 + OH- + H2O c. CrO2- + Br2 + OH- CrO42- + ....... d. CuxSy + H+ + NO3- Cu2+ + SO42- + NO + H2O Đáp án 4.1 2đ Nội dung Thang điểm a. 5 ×½ SO32- + + H2O SO42-+ 2H+ + 2 e 2 ×½ MnO4- + 8H+ + 5 e 2 Mn2+ + 4H2O 2MnO4- + 5SO32- + 6 H+ 2 Mn2+ + 5SO42- + 3H2O 0,5đ b. 3 ×½ C2H5OH + 5OH- CH3COO- + 4H2O + 4 e 4 ×½ MnO4- + 2H2O + 3 e MnO2 + 4OH- 3 C2H5OH + 4 MnO4- 3CH3COO- + 4 MnO2 + OH- + 4 H2O 0,5đ c. 2 ×½ CrO2- + 4OH- CrO42- + 2H2O + 3 e 3×½ Br2+ 2 e 2 Br- 2CrO2- + 3Br2 + 8OH- 2CrO42- + 6 Br- + 4H2O 0,5đ d. 3 ×½ CuxSy + 4y H2O xCu2+ + ySO42- + 8yH+ + ( 2x + 6y) e ( 2x + 6y) ×½ 4H+ + NO3- + 3 e NO + 2H2O 3 CuxSy + 8x H++ (2x + 6y) NO3- 3x Cu2++ 3y SO42-+ (2x + 6y) NO + 4x H2O 0,5đ 4.2. Cho Tính suất điện động của pin: Pt(H2; 1 atm)ú H+ 1 M úú Fe3+ 0,5 M; Fe2+ 0,025 Mú Pt Viết phương trình phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực và phương trình phản ứng khi pin hoạt động. Dung dịch KI có phản ứng với dung dịch FeCl3 không ? Giải thích. Tính khử của Fe2+ biến đổi như thế nào khi pH tăng? Đáp án 4.2 2 điểm Nội dung Thang điểm 0,75đ a. Ta có Fe2+ + 2e " Fe G1 = -2F Fe3+ + 2e " Fe G2 = -3F và Fe3+ + 1e " Fe2+ G3 G3 = G2 - G1 = -3F. + 2F. [-F = -3F + 2F. [ = 0,77V E(+) = 0,77 + 0,059lg = 0,79V mà E(-) =0 Epin = 0,79 – 0 = 0,79V 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ Cực (-) : H2 " 2H+ + 2e Cực (+) : Fe3+ + 1e " Fe2+ Phản ứng xảy ra trong pin 2Fe3+ + H2 " 2Fe2+ + 2H+ 0,25đ 0,25đ 0,25đ do > nên có phản ứng 2KI + 2FeCl3 "I2 +2FeCl2 + 2KCl 0,25đ mà [OH-][H+] = 10-14 Khi pH tăng " tính khử Fe2+ tăng 0,25đ 0,25đ Câu 5: 5.1. Hãy hoàn thành các phương trình hoá học sau: Đáp án 5.1 2 điểm Nội dung Thang điểm O3 + 2KI + H2O à I2 + 2KOH + O2 0,25đ 5Cl2 + Br2 + 6H2O à 2HBrO3 + 10 HCl 0,25đ 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 à 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O 0,25đ PbS + 4H2O2 à PbSO4 + 4H2O 0,25đ 2Na2S2O3 + AgBr à Na3[Ag(S2O3)2] + NaBr 0,25đ 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O à 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3H2S 0,25đ 8NaI tinh thể + 5H2SO4 đặc nóng à 4Na2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O 0,25đ 2KI + 2FeCl3 à 2FeCl2 + 2KCl + I2 0,25đ 5.2. Có ba muối A, B, C của cùng kim loại Mg và tạo ra từ cùng một axit. Cho A, B, C tác dụng với những lượng như nhau của HCl thì có cùng một khí thoát ra với tỉ lệ mol tương ứng 2:4:1. Xác định A, B, C viết các phương trình phản ứng xảy ra. Đáp án 5.2 0,75đ Nội dung Thang điểm Ba muối có thể là MgCO3, Mg(HCO3)2, Mg2(OH)2CO3 Phương trình phản ứng MgCO3 + 2HCl à MgCl2 + H2O + CO2 Mg(HCO3)2 + 2HCl à MgCl2 + 2H2O + 2CO2 Mg2(OH)2CO3 + 4HCl à 2MgCl2 + 3H2O + CO2 0,25đ 0,25đ 0,25đ 5.3. Viết các quá trình điện cực và phương trình hóa học xảy ra khi điện phân 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 0,1M và NaCl 0,1M với các điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cho đến khi vừa hết các muối này. Tính khối lượng dung dịch đã giảm đi trong quá trình điện phân. Đáp án 5.3 1,25 điểm Nội dung Thang điểm Quá trình điện cực Catod Anod Cu2+ + 2e à Cu 2Cl- à Cl2 + 2e (2H2O + 2e à 2OH- + H2) 2H2O à 4H+ + O2 + 4e 0,25đ x2 Phương trình hóa học Giai đoạn 1: CuSO4 + 2NaCl à Cu + Cl2 + Na2SO4 Ban đầu 0,01 0,01 Phản ứng 0,005 ß 0,01 à 0,005 0,005 Còn lại 0,005 0 0,005 0,005 Giai đoạn 2: CuSO4 + H2O à Cu + ½ O2 + H2SO4 0,005 0,005 0,0025 Độ giảm khối lượng dung dịch ∆m = mCu + mCl2 + mO2 = (0,01x 64) + (0,005x 71) + (0,0025 x 32) ∆m = 1,075g 0,25đ 0,25đ 0,25đ
Tài liệu đính kèm: