ĐỀ SỐ 1 ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN – SINH HỌC 11 Năm học: 2012 – 2013 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Sở GD&ĐT Quảng Ninh Câu 1 (2 điểm ) Mô tả cấu trúc khảm động của màng sinh học tế bào và nêu ý nghĩa của cấu trúc trên ? Kể tên bào quan có cấu tạo màng sinh học ? Câu 2 ( 3 điểm ) Một gen có hiệu số giữa Nuclêotit loại A và một loại Nuclêotit khác bằng 20% và có 2700 liên kết Hiđrô Tính số lượng từng loại Nuclêotit của gen ? Tính chiều dài của gen ? Câu 3 ( 3 điểm ) Trong vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục ở tinh hoàn của một thỏ đực ( 2n = 44 ) có 10 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau . Các tế bào con tạo ra đều được chuyển sang vùng chín và trở thành các tế bào sinh tinh . Các tế bào sinh tinh nhận của môi trường nguyên liệu tương đương 3520 NST đơn Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực ? Tất cả các tinh trùng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh . Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5% . Tính số hợp tử được tạo thành ? Câu 4 (2 điểm ) Mô tả quy trình làm thí nghiệm phát hiện hô hấp qua sự hút khí ôxi ? Nêu kết quả , giải thích hiện tượng ? Câu 5 (3 điểm ) Mô tả vận động bắt mồi của cây gọng vó ? So sánh phản ứng hướng sáng của cây và vận động nở hoa của cây ? Câu 6 (3 điểm ) Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai ? giải thích ? Thương con cho ăn tiết , giết con cho ăn gan Ruột thú ăn thịt ngắn hơn ruột thú ăn thực vật Sâu bướm phá hoại cây trồng ghê gớm , bướm trưởng thành không gây hại cho cây trồng Câu 7 (3 điểm ) Trong đoàn xiếc có 2 người đàn ông 30 tuổi . Một người lùn 1m linh hoạt nhanh nhẹn , một người cao to 2,8m gọi là người khổng lồ . a) Nguyên nhân gây hiện tượng trên là gì ? b) Giải thích cơ chế phát sinh hiện tượng trên ? Câu 8 (1 điểm ) Giải thích câu tục ngữ : ’’ Ăn không rau như nhà giàu chết không kèn trống ’’ ------------------- Hết ---------------------- Họ và tên thí sinh:SBD SỞ GD & ĐT QUẢNG NINH HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC Câu Nội dung Điểm 1 1. Cấu trúc và ý nghĩa của màng sinh học tế bào - Cấu trúc + Khảm : Các phân tử Protein nằm trong lớp kép Lipit của màng ở các mức độ nông sâu khác nhau.............................................................................................................................................. + Động : Liên kết giữa các phân tử Photpholipit là liên kết yếu nên các phân tử cấu tạo trên màng không đứng yên một chỗ mà chúng có thể di chuyển trong phạm vi màng...................... - Ý nghĩa : + Các chất có kích thước nhỏ và các phân tử tan trong dầu mỡ chui quan màng được.............. + Các chất phân cực và tích điện phải qua kênh Protein đặc biệt................................................ + Màng có khả năng biến dạng.................................................................................................... 2. Bào quan có cấu tạo màng sinh học : Màng sinh chất , màng nhân , màng lục lạp , màng ti thể ............................................................................................................................................ 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.75 2 1. Số lượng từng loại Nucleotit của gen Gọi N là số Nucleotit của gen , ta có : A – G = 20%N A + G = 50%N 2A = 70%N Gen có : A = T = 70% N : 2 = 35% N G = X = 50% N – 35% N = 15%N Gen có 2760 liên kết Hidro ta có : H = 2A + 3G = 2760 Hay 2 x 35% N + 3 x 15%N = 2760 116N = 276.000 N = 2400 nu Vậy số lượng từng loại Nucleotit của gen là : A = T = 35% x 2400 = 840 nu G = X = 15% x 2400 = 360 nu 2 . Chiều dài gen : L = (N:2) x 3,4 Å = ( 2400 : 2 ) x 3,4 Å= 4080 Å 0.25 0,25 0,25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.75 3 1. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực Số NST môi trường cung cấp cho các tế bào sinh tinh tạo tinh trùng bằng số NST chứa trong các tế bào sinh tinh = 3520 . Gọi x là số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực thì số tế bào con tạo ra bằng số tế bào sinh tinh là 10 x 2x = 3520 : 44 = 80 2x = 8 x = 3 Vậy số tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 3 lần 2 . Số hợp tử hình thành Tổng số tinh trùng được tạo ra 80 x 4 = 320 tinh trùng Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5% nên số tinh trùng thụ tinh bằng số hợp tử được tạo thành : 320 x 5% = 16 hợp tử 0,50 0,25 0.25 0.25 0.25 0.75 0.75 4 Quy trình làm thí nghiệm phát hiện hô hấp qua sự hút oxi : - Chuẩn bị : + Mẫu vật : Hạt lúa , ngô hoặc các loại đậu mới nhú mầm........................................................ + Dụng cụ và hóa chất : Bình thủy tinh có nắp đậy , dây kim loại , nến , diêm ........................ - Cách tiến hành : Lấy 100g hạt mới nhú mầm chia thành 2 phần bằng nhau . Đổ nước sôi lên 1 trong 2 phần đó để giết chết hạt . Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt . Thao tác đó được tiến hành trước 1,5 đến 2 giờ . Mở nút bình nhanh chóng đưa nến hoặc diêm đang cháy vào bình.. - Kết quả : + Bình chứa hạt chết thì diêm vẫn cháy....................................................................................... + Bình chứa hạt sống thì diêm tắt................................................................................................ - Giải thích : Vì hạt nảy mầm có quá trình hô hấp mạnh nên đã hút hết O2 trong bình ............. 0,25 0.25 0.50 0.25 0.25 0.50 5 1. Vận động bắt mồi của cây gọng vó : - Ứng động tiếp xúc : Các lông tuyến phản ứng với sự tiếp xúc của con mồi bằng sự uốn cong và bài tiết Axitphoocmic . Đầu tận cùng của lông là nơi tiếp nhận kích thích sau đó kích thích lan truyền theo tế bào chất xuống các tế bào phía dưới ............................................................. - Hóa ứng động : Sau khi tiếp nhận kích thích hóa học , sợi lông gập lại để giữ con mồi đồng thời tiết ra dịch tiêu hóa con mồi ............................................................................................... 2. So sánh phản ứng hướng sáng và vận động nở hoa của cây : - Giống nhau : Là phản ứng của cơ quan thực vật trước tác nhân kích thích của môi trường ... - Khác nhau : Đặc điểm so sánh Phản ứng hướng sáng Vận động nở hoa Hình thức cảm ứng Hướng động Ứng động Cơ quan phản ứng Có cấu tạo tròn : Thân , rễ Có cấu tạo dẹt : Cánh hoa Hướng của tác nhân kích thích Theo một hướng xác định Không định hướng 0,50 0,50 0.50 0.50 0.50 0.50 6 1 . Thương con cho ăn tiết , giết con cho ăn gan : - Thương con cho ăn tiết – đúng vì trong tiết có rất nhiều chất bổ dưỡng ................................. - Giết con cho ăn gan – đúng vì gan là nơi lọc các độc tố trong máu tích lũy nhiều độc tố có hại cho con người nhất là gan của những con vật bị ngộ độc hóa học ....................................... - Giết con cho ăn gan – Sai . Vì trong gan có chứa nhiều chất bổ dưỡng nếu đó là gan tốt....... 2 . Ruột thú ăn thịt ngắn hơn ruột thú ăn thực vật : - Đúng vì : Thức ăn của động vật ăn thực vật nghèo chất dinh dưỡng nên cần ăn lượng thức ăn nhiều ...... Ruột dài để tiêu hóa và hấp thụ hết thức ăn đảm bảo đủ dinh dưỡng cho cơ thể................................................................................................................................................ 3 . Sâu bướm phá hoại cây trồng ghê gớm , bướm trưởng thành không gây hại cho cây trồng - Đúng vì : Sâu bướm có miệng kiểu nghiền ăn lá cây , bướm trưởng thành miệng kiểu hút ăn mật hoa........................................................................................................................................ 0,25 0,50 0.25 0.25 0.25 0.50 0.25 0.75 7 1. Nguyên nhân : - Người lùn là do nhược năng tuyến yên từ lúc bé ..................................................................... - Người cao to là do ưu năng tuyến yên từ lúc bé........................................................................ 2 . Giải thích : + Người lùn : Tuyến yên không tiết ra chất hoocmon sinh trưởng GH....................................... Do đó quá trình sinh trưởng của xương bị ức chế xương không dài ra ..................................................................................................................................................... + Người cao to : Tuyến yên tiết ra nhiều hoocmon sinh trưởng GH ......................................... Làm tăng phân chia tế bào , tăng tổng hợp Protein kích thích phát triển xương , làm xương dài ra............................................................................................................................................. 0.50 0,50 0,50 0.50 0,50 0,50 8 Giải thích Ở đây câu tục ngữ đã dùng 2 vế ” chết không kèn trống ” là tập tục lâu đời của Việt Nam đối với nhà giàu ” ăn không rau ” ................................................................................................... Rau là một món ăn bình thường hàng ngày nó không những bổ sung các chất : Protein , Lipit , Gluxit mà nó còn cung cấp Vitamin cho cơ thể ..................................................................... Ngoài ra chất xơ trong rau còn làm tăng nhu động ruột tạo ma sát nghiền thức ăn khi dạ dày co bóp ....................................................................................................................................... Do đó rau không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày , có vai trò quan trọng trong đời sống con người .......................................................................................................................................... 0,25 0.25 0.25 0.25 .................... .. Hết ..................
Tài liệu đính kèm: