Đề kiểm tra một tiết học kì II Sinh học 11 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Đa Phúc

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết học kì II Sinh học 11 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Đa Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết học kì II Sinh học 11 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Đa Phúc
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
Năm học 2016-2017
ÐỀ KIỂM TRA SINH HỌC
Thêi gian : 45 phót
M· ®Ò 
406
I. Phần trắc nghiệm:	
Ứng động (Vận động cảm ứng)là: A. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định. B. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích. C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng. D. Hình hức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. 
D
Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn, tốc độ máu chảy cao. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm 
A
Mao mạch là: A. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào. B. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào. C. Những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào. D. Những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
B
Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?
A. Tim à Động mạch à Khoang máu à trao đổi chất với tế bào à Hỗn hợp dịch mô – máu à tĩnh mạch à Tim. B. Tim à Động mạch à Hỗn hợp dịch mô – máu à Khoang máu à trao đổi chất với tế bào à tĩnh mạch à Tim. C. Tim à Động mạch à Khoang máu à Hỗn hợp dịch mô – máu à tĩnh mạch à Tim. D. Tim à Động mạch à trao đổi chất với tế bào à Hỗn hợp dịch mô – máu à Khoang máu à tĩnh mạch à Tim. 
C
Hệ tuần hoàn kín có ở động vật nào? A. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống. B. Chỉ có ở động vật có xương sống. C. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu. D. Chỉ có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp. 
A
Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. B. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ơt não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. C. Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. D. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. 
C
Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. B. Mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. 
A
Trước tác nhân kích thích là môi trường giàu oxi, trùng giày có phản ứng như thế nào: A. Bơi tránh xa nguồn oxi B. Không có phản ứng C. Bơi lại gần nguồn oxi D. Chết ngay lập tức 
C
Ở người trưởng thành, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:
A. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây. B. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩo co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây. C. 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây. D. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây. 
D
Nhịp tim trung bình là: A. 75 lần/phút ở người trưởng thành, 120 à 160 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh. B. 65 lần/phút ở người trưởng thành, 120 à 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh. C. 75 lần/phút ở người trưởng thành, 100 à 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh. D. 85 lần/ phút ở người trưởng thành, 120 à 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh. 
A
Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng D. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở. 
C
Hệ thần kinh của côn trùng có:
A. Hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng. B. Hạch đầu, hạch ngực, hạch lưng. 
C. Hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng. D. Hạch đầu, hạch thân, hạch lưng. 
C
Sự phân phối máu của hệ tuần hoàn kín trong cơ thể như thế nào?
A. Máu không được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan. B. Máu không được điều hoà và được phân phối nhanh đến các cơ quan. C. Máu được điều hoà và phân phối nhanh đến các cơ quan. D. Máu được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan. 
C
Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín như thế nào?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. 
D
Van một chiều có ở: A. Tĩnh mạch B. Tim C. Động mạch D. Mao mạch 
A
Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn. B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm. C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt. D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.	 
D
Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động?	A. Thân.	 B. Rễ.	 C. Lá. D. Hoa.	 
B
Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?
A. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.	 B. Tiêu phí nhiều năng lượng.	 C. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích. D. Tiêu phí ít năng lượng. 
D
Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
A. Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. B. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. C. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. D. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
D
Hệ thần kinh ở động vật có cơ thể đối xứng toả tròn là hệ thần kinh gì?
A. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch B. Chưa có hệ thần kinh C. Hệ thần kinh dạng ống D. Hệ thần kinh dạng lưới 
D
Động mạch là: A. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan. B. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ quan C. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
D. Những mạch máu chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan. 
C
Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
A. Nút nhĩ thất à Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ à Bó his à Mạng Puôc – kin à Các tâm nhĩ, tâm thất co. B. Nút xoang nhĩ à Hai tâm nhĩ à Nút nhĩ thất à Bó his à Mạng Puôc – kin à Các tâm nhĩ, tâm thất co. C. Nút xoang nhĩ à Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất à Bó his à Mạng Puôc – kin à Các tâm nhĩ, tâm thất co. D. Nút xoang nhĩ à Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất à Mạng Puôc – kin à Bó his à Các tâm nhĩ, tâm thất co. 
C
Ở trạng thái bình thường, thời gian làm việc của tâm thất trong một chu kì là
A. 0,8 s B. 0,1 s C. 0,4 s D. 0,3 s 
D
Thân mềm và chân khớp có hạch thần kinh phát triển là:
A. Hạch lưng. B. Hạch bụng.	 C. Hạch ngực.	 D. Hạch não. 
D
Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là:
A. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp, nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa. B. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường. C. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim co bóp nhẹ, nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa. D. Khi kích thích ở cưAng độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ trên ngưỡng, cơ tim không co bóp. 
A
Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở. B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở. 
C
Hệ thần kinh ở động vật có cơ thể đối xứng hai bên là hệ thần kinh gì?
A. Chưa có hệ thần kinh B. Hệ thần kinh dạng ống 
 C. Hệ thần kinh dạng lưới D. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch 
D
Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?
A. Ứng động đóng mở khí kổng.	B. Ứng động thức ngủ của lá. 
 C. Ứng động quấn vòng. D. Ứng động nở hoa.	 
C
II. Tự luận: 
 Cho biết nhịp tim của một số động vật sau:
Động vật
Nhịp tim (Số lần/ phút)
Gà
240 - 400
Nghé
45 - 55
Chuột
720 - 780
Mèo
110 - 130
Trâu
40 - 50
 Em hãy rút ra nhận xét và giải thích?
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
Năm học 2016-2017
ÐỀ KIỂM TRA SINH HỌC
Thêi gian : 45 phót
M· ®Ò 
939
I. Trắc nghiêm	
Hệ tuần hoàn kín có ở động vật nào?
A. Chỉ có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp. B. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống. C. Chỉ có ở động vật có xương sống. D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu. 
B
Ứng động (Vận động cảm ứng)là:
A. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng. B. Hình hức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định. D. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích. 
B
Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu? A. Qua thành động mạch và tĩnh mạch. B. Qua thành mao mạch. C. Qua thành động mạch và mao mạch. D. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. 
B
Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. B. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm. C. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương. D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương. 
C
Nhịp tim trung bình là: A. 85 lần/ phút ở người trưởng thành, 120 à 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh. B. 75 lần/phút ở người trưởng thành, 120 à 160 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh. C. 65 lần/phút ở người trưởng thành, 120 à 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh. D. 75 lần/phút ở người trưởng thành, 100 à 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh. 
B
Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra như thế nào?
A. Tim à Mao mạch à Động Mạch à Tĩnh mạch à Tim. B. Tim à Động Mạch à Mao mạch à Tĩnh mạch à Tim. C. Tim à Động Mạch à Tĩnh mạch à Mao mạch à Tim. D. Tim à Tĩnh mạch à Mao mạch à Động Mạch à Tim. 
B
Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
A. Chiếu sáng từ một hướng. B. Chiếu sáng từ nhiều hướng. 
C. Chiếu sáng từ hai hướng.	 D. Chiếu sáng từ ba hướng. 
B
Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở. B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở. C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở. D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. 
B
Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?
A. Tim à Động mạch à trao đổi chất với tế bào à Hỗn hợp dịch mô – máu à Khoang máu à tĩnh mạch à Tim. B. Tim à Động mạch à Khoang máu à trao đổi chất với tế bào à Hỗn hợp dịch mô – máu à tĩnh mạch à Tim. C. Tim à Động mạch à Hỗn hợp dịch mô – máu à Khoang máu à trao đổi chất với tế bào à tĩnh mạch à Tim. D. Tim à Động mạch à Khoang máu à Hỗn hợp dịch mô – máu à tĩnh mạch à Tim. 
D
Trước tác nhân kích thích là môi trường giàu oxi, trùng giày có phản ứng như thế nào
A. Bơi lại gần nguồn oxi; B. Chết ngay lập tức C. Bơi tránh xa nguồn oxi D. Không có phản ứng 
A
Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào?
A. Mọc vống lên và có màu xanh. B. Mọc vống lên và có màu vàng úa. C. Mọc bình thường và có màu vàng úa. D. Mọc bình thường và có màu xanh. 
B
Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở. D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. 
B
Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. C. Mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. 
B
Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
A. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. B. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. C. Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. D. Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. 
B
Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín như thế nào? A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. 
B
Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là:
A. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp, nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa. B. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim co bóp nhẹ, nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa. C. Khi kích thích ở cưAng độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ trên ngưỡng, cơ tim không co bóp. D. Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường. 
A
Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. B. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. C. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ơt não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. D. Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. 
D
Động mạch là: A. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
B. Những mạch máu chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan. C. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan. D. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ quan 
A
Ở trạng thái bình thường, thời gian làm việc của tâm thất trong một chu kì là
A. 0,1 s B. 0,3 s C. 0,8 s D. 0,4 s 
B
Huyết áp tâm thu ở người bình thường có giá trị khoảng
A. 110-120 mmHg B. 70-80 mmHg C. 80-100 mmHg D. 160-180 mmHg 
A
Nhóm động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Giun đất, sán dây, nhện, bọ cạp B. Sán dây, đỉa, nhện, châu chấu C. Bạch tuộc, mực ống, thuỷ tức, bọ cạp D. Giun đất, đỉa, châu chấu, cào cào 
B
Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn, tốc độ máu chảy cao. 
C
Hệ thần kinh ở động vật có cơ thể đối xứng toả tròn là hệ thần kinh gì? A. Chưa có hệ thần kinh B. Hệ thần kinh dạng lưới C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch D. Hệ thần kinh dạng ống 
B
Mao mạch là
A. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào. B. Những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào. C. Những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào. D. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào. 
D
Van một chiều có ở: A. Mao mạch B. Tĩnh mạch C. Tim D. Động mạch 
B
Sự phân phối máu của hệ tuần hoàn kín trong cơ thể như thế nào?
A. Máu được điều hoà và phân phối nhanh đến các cơ quan. B. Máu được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan. C. Máu không được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan. D. Máu không được điều hoà và được phân phối nhanh đến các cơ quan. 
A
Thân mềm và chân khớp có hạch thần kinh phát triển là:
A. Hạch bụng; B. Hạch não. C. Hạch lưng. D. Hạch ngực.	 
B
Hệ thần kinh ở động vật có cơ thể đối xứng hai bên là hệ thần kinh gì?
A. Chưa có hệ thần kinh B. Hệ thần kinh dạng lưới C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch D. Hệ thần kinh dạng ống 
C
II. Tự luận:
Cho biết nhịp tim của một số động vật sau:
Động vật
Nhịp tim (Số lần/ phút)
Gà
240 - 400
Nghé
45 - 55
Chuột
720 - 780
Mèo
110 - 130
Trâu
40 - 50
 Em hãy rút ra nhận xét và giải thích?
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC
Năm học 2016-2017
ÐỀ KIỂM TRA SINH HỌC
Thêi gian : 45 phót
M· ®Ò 
224
I. Trắc nghiệm	
Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín như thế nào?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
C
Động mạch là
A. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan. B. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ quan C. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
D. Những mạch máu chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan. 
C
Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học? A. Ứng động quấn vòng. B. Ứng động thức ngủ của lá. C. Ứng động đóng mở khí kổng.	D. Ứng động nở hoa.	 
A
Hệ tuần hoàn kín có ở động vật nào?
A. Chỉ có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp. B. Chỉ có ở động vật có xương sống. C. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu. D. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống. 
D
Trước tác nhân kích thích là môi trường giàu oxi, trùng giày có phản ứng như thế nào
A. Không có phản ứng B. Bơi lại gần nguồn oxi; C. Chết ngay lập tức D. Bơi tránh xa nguồn oxi 
B
Mao mạch là: A. Những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào. B. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào. C. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào. D. Những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào. 
B
Hệ thần kinh ở động vật có cơ thể đối xứng toả tròn là hệ thần kinh gì?
A. Hệ thần kinh dạng lư

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KT_1T_Sinh_11_k2.doc