Đề thi học kì II Sinh học lớp 11 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Trung Văn

docx 24 trang Người đăng dothuong Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học kì II Sinh học lớp 11 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Trung Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì II Sinh học lớp 11 - Năm học 2015-2016 - Trường THPT Trung Văn
SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT TRUNG VĂN
ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN SINH HỌC – LỚP 11 (A1 – A4)
Thời gian: 45 phút
 Họ và tên ... Lớp: ..
Mã đề: 161
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM:(4đ) Chọn và điền đáp án vào ô có câu tương ứng ở bảng trên.
 Câu 1. Huyết áp là gì?
	A. Là tỉ lệ giữa nhịp đập tim và nhịp thở hệ hô hấp.	B. Áp lực máu tác động lên thành mạch.
	C. Độ giãn của động mạch khi tim co.	D. Vận tốc máu trong động mạch.
Câu 2. Ở thực vật, hoocmôn có vai trò thúc quả chóng chín là:
	A. Auxin.	B. Axit abxixic 	C. Êtilen.	D. Xitôkinin.
 Câu 3. Phản xạ là gì?
	A. Phản ứng trả lời kích thích bên ngoài của cơ thể sinh vật dưới sự tham gia của các tuyến nội tiết.
	B. Phản ứng của các bộ phận cơ thể trả lời kích thích. 
	C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh, trả lời lại các kích thích bên ngoài hoặc bên trong cơ thể.
	D. Phản ứng của cơ thể trả lời kích thích.
Câu 4. Tại sao cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành?
	A. Vì để nhân giống nhanh và nhiều.
	B. Vì để tránh sâu bệnh gây hại.
	C. Vì dễ trồng, ít công chăm sóc.
	D. Vì rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
Câu 5. Auxin tự nhiên (AIA) và các auxin nhân tạo(ANA) khi sử dụng có vai trò:
	A. kích thích sự ra rễ, tăng tỉ lệ tạo quả và quả không hạt, nuôi cấy tế bào, dùng làm chất diệt cỏ
	B. làm chậm sự ra rễ, không dùng làm chất diệt cỏ làm hại bộ phận rễ
	C. làm chậm sự ra rễ, tăng tỉ lệ tạo quả
	D. kích thích sự ra rễ, thúc quả chóng chín
Câu 6. Tại sao người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp?
	A. Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy của máu cao. 	
	B. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu máu nên thường bị cao huyết áp. 
	C. Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp.	D. Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp. 	
Câu 7. Sự đóng mở khí khổng thuộc dạng cảm ứng nào ?
	A. Ứng động sinh trưởng.	B. Ứng động tiếp xúc.	C. Hướng hoá.	D. Ứng động sức trương.
Câu 8. Các loại hoocmon ảnh hưởng đến quá trình phát triển, chín và rụng trứng là:
	A. FSH, LH, GnRH, GH.	B. FSH, LH, GnRH, Testosteron.
	C. FSH, LH, GnRH, Tiroxin.	D. FSH, LH, progesteron, ơstrogen. 
Câu 9. Động vật không có sự phân biệt giữa hô hấp ngoài và hô hấp trong là:
	A. chim bồ câu	B. thỏ	C. châu chấu	D. cá chép
 Câu 10. Ở giai đoạn trẻ em, nếu tuyến yên sản xuất ra quá nhiều hooc môn sinh trưởng sẽ làm cho người đó :
	A. trở thành người khổng lồ	B. trở thành người bé nhỏ
	C. Sinh trưởng phát triển bình thường	D. chậm lớn hoặc ngừng lớn
Câu 11. Điều nào sau đây không đúng với chiều hướng tiến hoá của hệ thần kinh?
	A. Tiến hoá theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường.
	B. Tiến hoá theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng.
	C. Tiến hoá từ hệ thần kinh dạng lưới ® HTK dạng chuỗi hạch ® HTK dạng ống.
	D. Tiến hoá theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ.
 Câu 12. Cơ sở tế bào học của sinh sản hữu tính ở thực vật là gì?
	A. Quá tình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh	B. Quá trình nguyên phân, tiếp hợp, thụ tinh
	C. Quá trình nguyên phân, giảm phân	D. Quá trình giảm phân, thụ tinh
 Câu 13. Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng cần chú ý nguyên tắc quan trọng nhất là:
	A. Các điều kiện sinh thái liên quan đến cây trồng. B. Nồng độ sử dụng tối thích của chất điều hoà sinh trưởng.
	C. Thỏa mãn nhu cầu về nước, phân bón và khí hậu. D. Tính đối kháng hỗ trợ giữa các phitôcrôm.
Câu 14. Ở giai đoạn trẻ em hoocmon sinh trưởng tiết ra quá ít sẽ làm cho người đó:
	A. mất bản năng sinh dục	B. trở thành người bé nhỏ
	C. trở thành người khổng lồ	D. não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp
Câu 15. Tuần hoàn hở chỉ thích hợp với động vật có kích thước nhỏ không thích hợp với động vật có kích thước lớn vì:
	A. máu không chứa sắc tố hô hấp nên giảm khả năng vận chuyển O2 đến các cơ quan trong cơ thể.
	B. không có hệ thống mau mạch nên quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường chậm
	C. máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ chậm, không thể đi xa để cung cấp O2 cho các cơ quan ở xa tim.
	D. động vật có kích thước nhỏ ít hoạt động nên quá trình trao đổi chất chậm
 Câu 16. Tác dụng sinh lí của hoocmon ecdixon là:
	A. kích thích xương dài ra	B. ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
	C. tăng tốc độ chuyển hóa cơ bản.	D. kích thích gây lột xác ở sâu bướm
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1(1đ): Trình bày khái niệm về sinh trưởng, phát triển của động vật.
Câu 2(1đ): Tại sao tắm vào lúc sáng sớm và chiều muộn lại có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
Câu 3(4đ): Trình bày những ứng dụng của kiến thức về sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở thực vật trong sản xuất trồng trọt? Việc ứng dụng đó có vai trò và gây hậu quả như thế nào đến sức khỏe và đời sống con người?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................
SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT TRUNG VĂN
ĐỀ THI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN SINH HỌC – LỚP 11 (A1 – A4)
Thời gian: 45 phút
 Họ và tên ... Lớp: ..
Mã đề: 195
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
ĐÁP ÁN
 PHẦN TRẮC NGHIỆM:(4đ) Chọn và điền đáp án vào ô có câu tương ứng ở bảng trên.
Câu 1. Ở thực vật, hoocmôn có vai trò thúc quả chóng chín là:
	A. Axit abxixic 	B. Êtilen.	C. Xitôkinin.	D. Auxin.
Câu 2. Tại sao trong thời kì mang thai không có trứng chín và rụng?
	A. vì nhau thai tiết ra hoocmon GH duy trì thể vàng tiết progesteron.
	B. vì nhau thai tiết ra hoocmon FSH duy trì thể vàng tiết progesteron.
	C. vì nhau thai tiết ra hoocmon HCG duy trì thể vàng tiết progesteron.
	D. vì nhau thai tiết ra hoocmon LH duy trì thể vàng tiết progesteron.
 Câu 3. Sự đóng mở khí khổng thuộc dạng cảm ứng nào ?
	A. Ứng động sinh trưởng.	B. Hướng hoá.	C. Ứng động tiếp xúc.	D. Ứng động sức trương.
Câu 4. Tác dụng sinh lí của hoocmon ecdixon là:
	A. kích thích gây lột xác ở sâu bướm	B. kích thích xương dài ra
	C. ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.	D. tăng tốc độ chuyển hóa cơ bản.
Câu 5. Xitokinin có vai trò trong sinh trưởng ở thực vật chủ yếu là:
	A. kích thích nguyên phân ở mô phân sinh làm chậm sinh trưởng chồi bên
	B. kích thích nguyên phân ở mô phân sinh, phát triển chồi bên, làm chậm sự hóa già
	C. kích thích nguyên phân ở mô phân sinh, thúc đẩy sự hóa già
	D. kích thích nguyên phân ở mô phân sinh, làm chậm sinh trưởng chồi bên, thúc đẩy bộ phận sớm già
Câu 6. Tập tính động vật là:
	A. những hoạt động của động vật khi sinh ra đã có. B. sự phản ứng lại các kích thích của môi trường.
	C. Là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường.
	D. sự tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường.
Câu 7. Cân bằng nội môi là trạng thái
	A. môi trường bên trong cơ thể được duy trì ở trạng thái cân bằng và ổn định.
	B. Cơ thể duy trì trạng thái cân bằng nước và muối khoáng.
	C. Nồng độ các chất bên trong cân bằng với các chất bên ngoài.
	D. cân bằng về nồng độ các ion bên trong tế bào và dịch ngoại bào.
Câu 8. Hình thức học tập nào chỉ có ở bộ linh trưởng và người?
	A. in vết.	B. quen nhờn.	C. học khôn.	D. học ngầm.
Câu 9. Tại sao người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp?
	A. Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp. 	B. Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp.
	C. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu máu nên thường bị cao huyết áp. 
	D. Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy của máu cao. 	
 Câu 10. Ở giai đoạn trẻ em hoocmon sinh trưởng tiết ra quá ít sẽ làm cho người đó:
	A. não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp	B. trở thành người khổng lồ
	C. mất bản năng sinh dục	D. trở thành người bé nhỏ
Câu 11. Động vật không có sự phân biệt giữa hô hấp ngoài và hô hấp trong là:
	A. châu chấu	B. cá chép	C. chim bồ câu	D. thỏ
 Câu 12. Nếu thiếu vitamin D trong khẩu phần ăn thì động vật sẽ dẫn đến:
	A. gây mất nhiệt.	B. gầy yếu, dễ mắc bệnh.	C. còi xương, chậm lớn.	D. sinh trưởng chậm. 
 Câu 13. Ở người, khi rối loạn chức năng gan, làm lượng protein huyết tương giảm sẽ dẫn đến hậu quả gì?
	A. Áp suất thẩm thấu của huyết tương tăng, gây cảm giác khát nước.
	B. Áp suất thẩm thấu của huyết tương giảm, nước ứ lại trong mô gây phù nề.
	C. Áp suất thẩm thấu của huyết tương giảm, tăng bài tiết nước tiểu.
	D. Áp suất thẩm thấu của huyết tương tăng, nước ứ lại trong mô gây phù nề.
Câu 14. Auxin tự nhiên (AIA) và các auxin nhân tạo(ANA) khi sử dụng có vai trò:
	A. làm chậm sự ra rễ, tăng tỉ lệ tạo quả
	B. kích thích sự ra rễ, tăng tỉ lệ tạo quả và quả không hạt, nuôi cấy tế bào, dùng làm chất diệt cỏ
	C. kích thích sự ra rễ, thúc quả chóng chin D. làm chậm sự ra rễ, không dùng làm chất diệt cỏ làm hại bộ phận rễ
Câu 15. Sự thụ tinh của thực vật có hoa hạt kín mang đặc điểm:
	A. thụ tinh kép: giao tử đực thứ nhất(n) kết hợp với noãn cầu (n) tạo hợp tử, giao tử đực thứ hai(n)) kết hợp với nhân cực (2n) tạo nội nhũ (3n).
	B. thụ tinh của một tinh trùng kết hợp với một noãn cầu	C. Thụ tinh nhờ nước
	D. một tinh trùng thụ tinh với noãn cầu tạo hợp tử (2n) nhưng không phát triển thành phôi
 Câu 16. Tại sao cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành?
	A. Vì để tránh sâu bệnh gây hại. B. Vì để nhân giống nhanh và nhiều.
	C. Vì dễ trồng, ít công chăm sóc. D. Vì rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1(1đ): Trình bày khái niệm và vai trò của quá trình sinh sản của sinh vật.
Câu 2(2đ): Tại sao sử dụng hoocmon nhân tạo trên cây trồng có thể gây độc hại cho người và động vật?
Câu 3(4đ): Trình bày những ứng dụng của kiến thức về sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở động vật trong sản xuất chăn nuôi và đời sống con người? Việc ứng dụng đó có vai trò và gây hậu quả như thế nào đến sức khỏe và đời sống con người?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxDEF_THI_HKII_SINH_11.docx