Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 thpt năm học 2008 - 2009 môn thi : sinh học thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 thpt năm học 2008 - 2009 môn thi : sinh học thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 thpt năm học 2008 - 2009 môn thi : sinh học thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)
sở giáo dục và đào tạo
hà nam
kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 THPT
Năm học 2008 - 2009
Đề chính thức
Môn thi : Sinh học
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm có 02 trang
--------------------------------------------------------
Câu 1 (3,0 điểm) 
1. Hãy nêu tên và chức năng của các enzim lần lượt tham gia vào quá trình nhân đôi của phân tử ADN mạch kép ở vi khuẩn E. coli.
2. Tại sao khi ADN nhân đôi, trong 2 mạch mới thì 1 mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn ?
3. Hãy vẽ hình minh hoạ và chú thích tên các phần chính của một phân tử ARN thông tin (mARN) điển hình ở tế bào sinh vật nhân thực ngay sau khi phân tử này ra khỏi màng nhân đi vào tế bào chất. Nêu chức năng cơ bản của mỗi phần đó.
Câu 2 (2,0 điểm) 
1. Trước mỗi câu dưới đây, hãy viết chữ "P" nếu câu đó chỉ đúng cho sinh vật nhân sơ, chữ "E" nếu câu đó chỉ đúng cho sinh vật nhân thực và chữ "E - P" nếu câu đó đúng cho cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
a. Chỉ một loại ARN polymeraza thực hiện sao mã các gen mã hoá cho mARN, tARN và rARN.
b. Sự tổng hợp mạch đơn mới của ADN theo chiều 5'đ 3'.
c. Đầu 5' của mARN hoàn chỉnh bắt đầu bằng một triphôtphat.
d. Sự tổng hợp ARN theo chiều 5' đ 3'.
e. Nhiễm sắc thể của nó là 1 phân tử ADN xoắn kép , vòng.
2. Cho sơ đồ dưới đây mô tả kích thước các bậc cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực :
A (2nm) đ B (11 nm) đ C (30 nm) đ D (300 nm) đ E (700 nm) đ F (1400 nm). 
Cho biết tên của các cấu trúc ứng với các chữ cái từ A đến F ? 
Câu 3 (2,0 điểm) 
ở đậu thơm (Lathyrus odoratus), bố mẹ thuần chủng cây hoa trắng lai với cây hoa đỏ thẫm được F1 100% cây hoa đỏ thẫm. Cho F1 lai với F1 được F2 phân tính theo tỷ lệ 9/16 hoa đỏ thẫm : 7/16 hoa trắng. 
Hãy giải thích bằng cơ sở sinh hoá của hiện tượng di truyền trên.
Câu 4 (3,5 điểm) 
1. Tại sao đột biến gen lại được gọi là đột biến điểm ?
2. Cơ chế xuất hiện và hậu quả của từng loại đột biến gen ?
3. Kiểu nhiễm sắc thể XO có ở những trường hợp nào ? Cơ chế xuất hiện kiểu nhiễm sắc thể XO ? 
Câu 5 (2,0 điểm) 
1. So sánh quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực với quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ ?
2. Hãy nêu 3 sự kiện trong phân bào giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong các giao tử. Giải thích vì sao mỗi sự kiện đó đều có thể tạo nên các loại giao tử khác nhau ?
Câu 6 (2,0 điểm) 
1. Một quần thể bất kỳ của 1 loài thực vật có thành phần kiểu gen như sau : 
9/17 AA + 8/17 aa = 1
Hãy cho biết đặc điểm và nguyên nhân dẫn đến cấu trúc di truyền của quần thể trên ?
2. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ban đầu đạt trạng thái cân bằng di truyền Hacdi - Vanbec, xét một locut có hai alen (A và a). Tần số hai alen này là bao nhiêu để tần số kiểu gen dị hợp tử là cao nhất ?
Câu 7 (2,0 điểm) 
1. Hãy ghép mỗi từ hoặc cụm từ ở cột A với 1 ý có liên quan gần nhất ở cột B. Mỗi ý ở cột B chỉ được sử dụng 1 lần nên 1 số ý không được sử dụng. Trả lời bằng cách ghi vào bài làm mỗi số ở cột A ghép với 1 chữ ở cột B. Ví dụ: 1 - A ; 2 - C....
Cột A
Cột B
1. Plasmit 
A. enzim cắt giới hạn
2. Thể truyền (vectơ)
B. phương tiện để đưa ADN vào tế bào nhận
3. Điểm cắt giới hạn
C. phân loại ADN dựa vào kích thước
4. Số lượng bản sao nhiều
D. trật tự nhận biết của enzim cắt giới hạn
5. Tín hiệu kết thúc
E. đặc tính cần có của thể truyền
6. ADN ligaza
F. kết thúc quá trình phiên mã
7. Restrictaza
G. kết thúc quá trình dịch mã
H. đoạn ADN vòng gồm vài chục cặp nuclêôtit
K. tạo liên kết cộng hoá trị phôtphođieste (Đ-P)
2. Trong qui trình chuyển gen, việc sử dụng enzim cắt giới hạn cần chú ý điểm nào ? Giải thích. 
Câu 8 (2,5 điểm) 
1. ở ruồi giấm, người ta thực hiện 1 phép lai sau đây : cho ruồi thuần chủng thân xám, cánh ngắn giao phối với ruồi thân đen, cánh dài người ta thu được F1 đồng loạt là ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 giao phối với 1 ruồi đực thân xám, cánh dài chưa biết kiểu gen được F2 gồm 300 con, trong đó ruồi thân đen, cánh ngắn có 12 con. 
Xác định qui luật di truyền chi phối đồng thời 2 tính trạng trên ? 
2. Khoảng cách di truyền của 4 gen qui định 4 tính trạng : độ dài chân, màu mắt, hình dạng cánh và màu sắc thân của ruồi giấm được trình bày ở bảng dưới đây:
Chân ngắn (d)
Mắt đỏ thẫm (pr)
Cánh vênh (c)
Thân đen (b)
Chân ngắn (d)
-
23,5 cM
44,5 cM
17,5 cM
Mắt đỏ thẫm (pr)
23,5 cM
-
21,0 cM
6,0 cM
Cánh vênh (c)
44,5 cM
21,0 cM
-
27,0 cM
Thân đen (b)
17,5 cM
6,0 cM
27,0 cM
-
Hãy thiết lập bản đồ di truyền gen của nhóm gen liên kết trên.
Câu 9 (1,0 điểm)
ở một loài thực vật, màu sắc của hoa do một gen có 2 alen qui định : alen A qui định hoa màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng. Quần thể nào dưới đây ở trạng thái cân bằng Hacdi - Vanbec ?
1. Quần thể 1 : 100% cây cho hoa màu đỏ.
2. Quần thể 2 : 100% cây cho hoa màu trắng. 
-------------- Hết -------------
Họ và tên thí sinh ..................................................................... Số báo danh ...............................
Chữ ký của giám thị 1............................................ Chữ ký của giám thị 2....................................

Tài liệu đính kèm:

  • docchon_hsg_ha_nam_0809.doc