Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh thpt năm học 2014 – 2015 môn: sinh học

pdf 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1981Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh thpt năm học 2014 – 2015 môn: sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh thpt năm học 2014 – 2015 môn: sinh học
 1/3 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
LÀO CAI 
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH 
THPT NĂM HỌC 2014 – 2015 
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC 
 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) 
 (Đề thi có 03 trang, gồm 20 câu) 
Câu 1 (1,0 điểm): 
 Etanol (nồng độ 70%) và pênixilin đều thường được dùng để diệt khuẩn trong y tế. Hãy 
giải thích vì sao vi khuẩn khó biến đổi chống được etanol, nhưng lại có thể biến đổi chống được 
pênixilin? 
Câu 2 (1,0 điểm): 
 Tế bào bạch cầu có khả năng bắt và tiêu hóa (phân giải) vi khuẩn. Chức năng này được 
thực hiện bằng phương thức nào? Mô tả hoặc vẽ hình minh họa. 
Câu 3 ( 1,0 điểm): 
Vi khuẩn có thể sinh sản bằng hình thức nào? Dựa vào đặc điểm nào của vi sinh vật để sử 
dụng chúng sản xuất thức ăn cho người và gia súc. 
Câu 4 (1,0 điểm): 
 Cho rằng khối u được xuất phát từ một tế bào bị đột biến nhiều lần dẫn đến mất khả năng 
điều hoà phân bào, hãy giải thích tại sao tần số người bị bệnh ung thư ở người già cao hơn so 
với ở người trẻ? 
Câu 5 (1,0 điểm): 
Một loại bào quan trong tế bào thực vật có chức năng làm cho tế bào có thể gia tăng kích 
thước nhanh chóng nhưng lại tiêu tốn rất ít năng lượng. Đó là bào quan nào? Hãy giải thích các 
chức năng của loại bào quan này? 
 Câu 6 ( 1,0 điểm): 
Một nhà sinh học đã nghiền nát một mẫu mô thực vật sau đó đem li tâm để thu được một 
số bào quan sau: ty thể, lizôxôm, lục lạp, không bào và bộ máy Gôngi. Hãy cho biết bào quan 
nào có cấu trúc màng đơn, màng kép? Từ đó nêu những điểm khác nhau về cấu trúc và chức 
năng giữa các bào quan có cấu trúc màng kép. 
Câu 7 (1,0 điểm): 
Nghiên cứu về sự thoát hơi nước qua lá của ba loài cây (A, B, C), người ta thu được số 
liệu sau: 
Tên cây Mặt lá Số lượng khí khổng/mm2 Thoát hơi nước (mg/24 giờ) 
Cây A Mặt trên 33 550 
Mặt dưới 40 680 
Cây B Mặt trên 0 0 
Mặt dưới 60 160 
Cây C Mặt trên 0 150 
Mặt dưới 70 580 
 Từ những số liệu trên, em có thể rút ra những kết luận gì về sự thoát hơi nước ở lá cây. 
 2/3 
Câu 8 (1,0 điểm): 
 Lấy 2 lọ thủy tinh có gắn nhiệt kế vào nút lọ. Cho hạt nảy mầm vào lọ 1 và hạt khô vào lọ 
2 rồi đậy chặt nút. Đặt 2 lọ vào 2 thùng có chứa mùn cưa, để vào chỗ ấm, đo nhiệt độ ban đầu. 
Xác định nhiệt độ 2 bình qua nhiệt kế sau khoảng thời gian 10 giờ thấy có sự tăng nhiệt độ. 
Hãy cho biết nguyên nhân của hiện tượng trên? Lọ 1 hay lọ 2 tăng nhiệt mạnh hơn, giải 
thích? 
Câu 9 (1,0 điểm): 
 a. Tại những giai đoạn nào của chu kỳ tế bào, NST gồm hai crômatit giống hệt nhau? 
 b. Quan sát tiêu bản một tế bào bình thường của một loài lưỡng bội đang thực hiện phân 
bào nguyên phân, người ta đếm được tổng số 48 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực tế 
bào. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài? 
Câu 10 (1,0 điểm): 
Nêu những lợi thế của thực vật C4 so với thực vật C3 trong môi trường nhiệt đới. Vì sao 
để tổng hợp một phân tử glucose, thực vật C3 sử dụng ít ATP hơn so với thực vật C4? 
Câu 11 (1,0 điểm): 
Một bệnh nhân bị hở van tim (van nhĩ thất đóng không kín). 
- Nhịp tim của bệnh nhân đó có thay đổi không? Tại sao? 
- Lượng máu tim bơm lên động mạch chủ trong mỗi chu kỳ tim (thể tích tâm thu) có 
thay đổi không? Tại sao? 
- Huyết áp động mạch có thay đổi không? Tại sao? 
- Hở van tim gây nguy hại như thế nào đến tim? 
Câu 12 ( 1,0 điểm): 
Nêu đặc điểm của mao mạch phù hợp với chức năng của chúng. Giải thích tại sao bình 
thường ở người chỉ có chừng 5% tổng số mao mạch là luôn có máu chảy qua? 
 Câu 13 (1,0 điểm): 
Các câu sau đây đúng hay sai? Giải thích 
 a. Hệ tuần hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ. 
 b. Tim của bò sát có 4 ngăn, máu vận chuyển trong cơ thể là máu không pha. 
 c. Khi uống nhiều rượu dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu. 
 d. Hình thức tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào. 
Câu 14 (1,0 điểm): 
Nghiên cứu ở 1 loài thực vật giao phấn, gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn 
so với gen a quy định tính trạng thân thấp, gen B quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so 
với gen b quy định tính trạng hoa trắng. Hai cặp gen A,a và B,b phân ly độc lập. Khi thu hoạch 
ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được kết quả: 0,48 cây thân cao, hoa đỏ; 0,16 
cây thân cao, hoa trắng; 0,27 cây thân thấp, hoa đỏ; 0,09 cây thân thấp, hoa trắng. 
a. Hãy xác định tần số các alen (A, a, B, b) của quần thể nêu trên? 
b. Xác định tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ không thuần chủng và cây thân thấp, hoa đỏ không 
thuần chủng? 
 3/3 
Câu 15 (1,0 điểm): 
 Để gây đột biến đa bội có hiệu quả cần cho cônsixin tác động vào giai đoạn nào của chu 
kì tế bào? Giải thích. 
Câu 16 (1,0 điểm): 
 Ở thực vật, có hai phép lai giữa các cá thể (F1) dị hợp tử về hai cặp gen (kí hiệu hai cặp 
gen này là A,a và B,b), mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. 
Trong phép lai 1, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng; trong phép lai 
2, hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Quá trình hình thành giao 
tử diễn ra như nhau ở 2 giới, không có đột biến. 
 a. Trong trường hợp nào thì số loại giao tử và tỉ lệ các loại giao tử tạo ra từ các cá thể F1 ở 
hai phép lai là giống nhau? Khi đó, tỉ lệ kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở F2 là bao nhiêu? 
 b. Viết các kiểu gen cùng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở mỗi phép lai? 
Câu 17 (1,0 điểm): 
Cho bảng tỷ lệ % bazơnitơ ở các loài khác nhau: 
Loài Ađenin Guanin Timin Xitozin Uraxin 
1 21 29 21 29 0 
2 29 21 29 21 0 
3 21 21 29 29 0 
4 21 29 0 29 21 
a. Hãy cho biết vật liệu di truyền của các loài trên? 
 b. So sánh nhiệt độ nóng chảy của 1 gen ở loài 1 và loài 2 khi có cùng chiều dài như 
nhau? 
Câu 18 (1,0 điểm): 
Một gen của sinh vật nhân sơ khi nhân đôi liên tiếp đã đòi hỏi môi trường nội bào cung 
cấp 45000 nuclêôtit, trong đó có 13500 Timin. Phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen đó tổng hợp 
có số lượng là 498 axit amin. Hãy tính : 
 a. Khối lượng của gen. 
 b. Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen. 
Câu 19 (1,0 điểm): 
 Những nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể giao phối? 
Nhân tố nào là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất? Vì sao? 
Câu 20 (1,0 điểm): 
 a. Tại sao chọn lọc tự nhiên chống lại Alen trội lại nhanh chóng loại bỏ Alen trội ra khỏi 
quần thể? 
 b. Tại sao trong tiến hóa, các nhà khoa học lại cho rằng ARN hình thành trước ADN? 
HẾT. 
 Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_da_hsg_20142015.pdf