SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn : HÓA HỌC – BỔ TÚC THPT ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 2 trang) Ngày thi : 18/ 2/ 2011 Câu 1: (2,5 điểm) a. Cho 2 nguyên tố P (Z = 15) và Cl (Z = 17): - Viết cấu hình electron. - Xác định vị trí của P, Cl trong bảng hệ thống tuần hoàn? b. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron: - HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + H2O - HNO3 loãng + Cu Cu(NO3)2 + NO + H2O Câu 2: (2,5 điểm) Hòa tan hết 0,73 gam khí HCl vào nước thu được 200 ml dung dịch X. a.Tính nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch X. b. Cho 0,72 gam NaOH rắn vào 200 ml dung dịch X ở trên, khuấy đều cho NaOH tan hết thu được dung dịch Y. Tính giá trị pH của dung dịch Y (Xem thể tích của dung dịch không thay đổi). Câu 3: (2,5 điểm) a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau: - Cho khí Clo lội vào dung dịch KOH loãng ở điều kiện thường. - Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4. - Cho dung dịch hỗn hợp gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào dung dịch KMnO4 có H2SO4. - Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. b. Chỉ dùng thêm một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các ống nghiệm bị mất nhãn sau: NaOH ; H2SO4; BaCl2; NaCl; MgCl2. Câu 4: (2,5 điểm) Cho 23,2 gam hỗn hợp rắn gồm FeO; Fe2O3; Fe3O4 tan hoàn toàn trong một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch X. Cô cạn X thì thu được chất rắn Y có chứa 12,7 gam FeCl2. Tính phần trăm khối lượng của FeCl3 trong chất rắn Y? Câu 5: (2,5 điểm) X là hỗn hợp gồm Al và một kim loại R có tỉ lệ Al Rn : n = 1 : 3. Hoà tan hoàn toàn 10,95 gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 3,36 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Xác định kim loại R? Câu 6: (2,5 điểm) a.Viết công thức cấu tạo các chất hữu cơ cùng chức hóa học có công thức phân tử lần lượt là CH2O2; C2H4O2; C3H6O2; C3H4O2? b. Xác định công thức cấu tạo của các chất A1; A2; A3; A4; A5 và viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển hóa sau: Câu 7: (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa hết 7,84 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và nước với tỷ lệ số mol 2 2CO H O n : n = 1 : 1. Khi hóa hơi hoàn toàn 7,4 gam X thì thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 2,8 gam khí Nitơ trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. A3 A4 A5 dd AgNO3/t 0 NH3 dd H2SO4 A2 CuO t0 A1 dd NaOH +Cl2/as 1 : 1 C6H5-CH3 a. Xác định công thức phân tử của X? b. Viết công thức cấu tạo của X biết X không phản ứng được với Natri nhưng phản ứng được với dung dịch NaOH và tham gia phản ứng tráng gương. Câu 8: (2,5 điểm) Đun nóng hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa một loại nhóm chức) với dung dịch axit vô cơ xúc tác thì thu được hai chất hữu cơ Y, Z (đều chứa C,H,O). Mặt khác, 4,04 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol KOH thì thu được hai chất Y và P. Phân tử khối của P lớn hơn phân tử khối của Z là 76. Khi đun nóng 1,84 gam Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 0,5376 lít khí một anken (đktc) với hiệu suất 60%. Biết Z là đơn phân thường dùng để tổng hợp polime. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y, Z. Cho biết : C = 12; O = 16; H = 1; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Mg = 24 . . . . . . . . HẾT . . . . . . . . Họ và tên thí sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Số báo danh : . . . . . . . . . . . . . . . . Giám thị 1 : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ký tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giám thị 2 : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ký tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010 - 2011 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : HÓA HỌC – BỔ TÚC THPT Ngày thi : 18/ 2/ 2011 Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 a.Cấu hình e của P : 1s2 2s22p6 3s23p3 Cấu hình e của Cl : 1s2 2s22p6 3s23p5 Vị trí của P : Ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA Vị trí của Cl : Ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA 0,25 0,25 0,25 0,25 b. Xác định đúng số oxi hóa và cân bằng đúng mỗi phương trình : 0,75 1,5 2 a. - + + - Cl H dd - + HCl H + Cl 0,02 0,02 0,02 n = n = 0,02 mol V = 0,2(l) Cl = H = 0,1M 0,5 0,75 b. + NaOH + - 2 + H n = 0,018 mol NaOH Na + OH 0,018 0,018 H + OH H O 0,018 0,018 n = 0,002 mol H = 0,01M pH = 2 0,25 0,5 0,5 3 a.Viết đúng 5 phản ứng 1,25 b. Xác định đúng thuốc thử Nhận biết đúng các chất Viết đúng các phản ứng 0,25 0,5 0,5 4 Quy hỗn hợp gồm x mol FeO và y mol Fe2O3 PTPƯ: FeO + 2HCl FeCl2 + H2O x x Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O y 2y 2FeCl n = 0,1 mol FeOn = 0,1 mol FeOm = 7,2 gam 2 3Fe O m = 23,2 - 7,2 = 16 gam 2 3Fe O n = 0,1 mol 3FeCl n = 0,2 mol 3FeCl m = 32,5 gam Vậy, 2 32,5%FeCl = x100% = 71,9% (12,7+32,5) 0,25 0,5 0,25 0,75 0,25 0,5 Gọi Aln = x (mol) Rn = 3x (mol) 5 Xét các quá trình xảy ra : 3+ n+ Al Al + 3e x 3x R R + ne x 3nx +5 +2N + 3e N 0,45 0,15 Lập hệ phương trình : 3x + 3nx = 0,45 27x + 3Rx = 10,95 n 1 0,15 27 3R 10,95 Biện luận với các giá trị của n ta có : n = 2; R = 64 (R là kim loại Cu) 1 1 0,5 6 a. Viết đúng 4 CTCT của 4 axitcacboxylic 1 b. -Viết đúng 5 phản ứng : 0,25x5 = 1,25 -Nêu CTCT các chất : 0,25 1,5 7 a. nCO2 = nH2O = a Theo giả thiết ta và định luật bảo toàn khối lượng ta có hệ : 44a + 18a = 7,4 + (0,35 x 32) = 18,6 a = 0,3 O 7,4-(12.0,3)-0,6n = = 0,2 mol 16 Đặt CT là CxHyOz. Ta có tỷ lệ x : y : z = 0.3 : 0,6 : 0,2 = 3 : 6 : 2 nX = nN2 = 0,1 mol MX = 74 (36+6+32)n = 74 n = 1 CTPT là C3H6O2 0,5 0,25 0,5 0,5 b. -Lập luận -CTCT : H – COO – C2H5 0,25 0,5 8 -Từ giả thiết suy ra X là este; Y là ancol no đơn chức; Z là axit hữu cơ ; P là muối 2H O n 2n 1 n 2n 2 ancol C H OH C H H O 0,024 0,024 n (0,024.100) / 60 0,04mol (14n 18)0,04 1,84 n 2 Vậy Y là C2H5OH Z: R(COOH)n X là R(COOC2H5)n và P là R(COOK)n Theo giả thiết ta có : R+ 83n – R – 45n = 76 n = 2 Este có dạng là R(COOC2H5)2 R(COOC2H5)2 + 2KOH R(COOK)2 + 2C2H5OH 0,02 0,04 Meste = 202 R= 56 (C4H8) Vậy, CTCT của Z là HOOC-(CH2)4-COOH CTCT của X là : C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5. 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Trường THPT Bắc Yên Thành ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG Năm học 2010-2011 Môn: Hoá học 10 Câu Đáp án Điểm 1a-2đ 0,5 0,5 0,5 0,5 1b-3đ nNa = 0,2mol; nHCl = 0,1mol; nH2O = 1,825mol. Vì Na dư sau phản ứng với HCl => phần còn lại phản ứng với nước 2Na + 2HCl 2NaCl + H2 0,1mol 0,1mol 0,05mol 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 0,1mol 0,1mol 0,05mol Sau phản ứng nước vẫn còn dư => Na hết. VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít. mdd = 3,65 + 36,5 – 0,1.2 = 40,35 gam C%NaCl = 0,1.58,5/40,35 = 14,5%. C%NaOH = 0,1.40/40,35 = 9,91% 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2a -2đ Fe 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 Fe2+ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 Fe3+ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 Cation Fe3+ bền hơn cation Fe2+ vì có cấu hình bán bảo hoà bền vững Vd: Trong thực tế nếu để dung dịch sắt(II) hoặc Fe(OH)2 thì một thời gian bị oxi hoá thành hợp chất sắt(III) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 (màu trắng hơi xanh) (màu nâu đỏ) 0,5 0,5 0,5 0,5 2b -3đ 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 2Fe+2 - 2e 2Fe+3 2.2S-1 - 20e 4S+4 0,5 0,5 => 2x 2FeS2 -22 e 2Fe+3 + 4S+4 11x O2 + 4e 2O-2 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O 5x O2 + 4e 2O-2 4x N-3 - 5e N+2 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O 5x Cl02 + 2e 2Cl- 1x Cl02 + 10e 2Cl+5 0,5 0,5 0,5 0,5 3 -5đ M2(CO3)n + nH2SO4 M2(SO4)n + nCO2 + nH2O 8,4/(2M + 60n) x + y Giả sử hỗn hợp muối sau khi sục CO2 vào NaOH có cả NaHCO3 và Na2CO3 ta có phương trình CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O x 2x x CO2 + NaOH NaHCO3 y y y 106x + 84y = 9,5 2x + y = 0,15 => x = y = 0,05 mol. (thoả mãn). V = 2,24 lít. => 8,4n/(2M + 60n) = 0,1 => M = 12n => M là Mg (thoả mãn) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 4 -5đ Gọi công thức hợp chất là: AHx => x.1/(A + x) = 4,762/100 =>A = 20x => A là Ca (thoả mãn) A Có stt =20, chu kỳ 4, nhóm IIA X là CaH2; Y là CaS. CaS + 2HCl CaCl2 + H2S 0,03 mol 0,06 mol 0,03 mol m = 72.0,03 = 2,16 gam. m1 = 100.0,06.36,5/10 = 21,9gam. m2 = mCaS + mddHCl – mH2S = 23,04gam. C% = 0,03.111.100/23,04 = 14,45% 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 (Chú ý: Nếu thí sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa). SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013 MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu) Câu I: 1. Trong thiên nhiên, brom có nhiều ở nước biển dưới dạng NaBr. Công nghiệp hóa học điều chế brom từ nước biển được thực hiện theo quy trình sau đây: - Cho một ít dung dịch H2SO4 vào một lượng nước biển; - Sục khí clo vào dung dịch mới thu được; - Dùng không khí lôi cuốn hơi brom tới bảo hòa vào dung dịch Na2CO3; - Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch đã bão hòa brom, thu hơi brom rồi hóa lỏng. Hãy viết các phương trình hóa học chính đã xảy ra trong các quá trình trên và cho biết vai trò của H2SO4. 2. Cho m gam hỗn hợp X gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau. Sục khí H2S dư vào phần 1 được 1,28 gam kết tủa, cho Na2S dư vào phần 2 được 3,04 gam kết tủa. Tính m. Câu II: 1. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1- kJ/mol) của các nguyên tố chu kỳ 2 có giá trị (không theo trật tự) 1402, 1314, 520, 899, 2081, 801, 1086, 1681. Hãy gắn các giá trị này cho các nguyên tố tương ứng. Giải thích. 2. Có 1 lít dung dịch X gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch X, sau khi phản ứng kết thúc thu được 39,7 gam kết tủa A. Tính thành phần % khối lượng các chất trong A. Câu III: 1.a. Sục từ từ khí Cl2 vào dung dịch KI, hãy cho biết màu sắc dung dịch biến đổi như thế nào? Giải thích. b. Hãy giải thích tại sao ái lực electron của flo (3,45 eV) bé hơn của clo (3,61 eV) nhưng tính oxi hóa của flo lại mạnh hơn của clo? 2. Cho hỗn hợp gồm 0,03 mol Al, 0,02 mol Cu và 0,02 mol Zn tác dụng với hỗn hợp 2 axit H2SO4 và HNO3, sau phản ứng thu được 4,76 gam hỗn hợp khí SO2 và NO2 có thể tích là 1,792 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và m gam muối (không có muối amoni). Tính m. Câu IV: 1. M và R là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính (nhóm A), có thể tạo với hiđro các hợp chất MH và RH. Gọi X và Y lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của M và R. Trong Y, R chiếm 35,323% khối lượng. Để trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch 16,8% X cần 150 ml dung dịch Y 1M. Xác định các nguyên tố M và R. 2. Để hoà tan hoàn toàn a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ a mol H2SO4, sau phản ứng thu được 31,2 gam muối sunfat và khí X. Toàn bộ lượng khí X này làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 0,2M. Xác định tên kim loại. Câu V: 1.Trong một tài liệu tham khảo có ghi những phương trình hóa học như dưới đây, hãy chỉ ra những lỗi (nếu có) và sửa lại cho đúng. a. CaI2 + H2SO4 đặc CaSO4 +2HI b. 3FeCl2 + 2H2SO4 đặc FeSO4 + 2FeCl3 + SO2 +2H2O c. Cl2 +2KI dư 2KCl + I2 2. Đun nóng hỗn hợp X gồm bột Fe và S trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn A. Cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được sản phẩm khí Y có tỉ khối so với H2 là 13. Lấy 2,24 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) khí Y đem đốt cháy rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đó đi qua 100 ml dung dịch H2O2 5,1% (có khối lượng riêng bằng 1g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch B. Câu VI: 1.Cho m gam hỗn hợp kim loại Ba, Na (được trộn theo tỉ lệ số mol 1:1) vào nước được 3,36 lít H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch X. Cho CO2 hấp thụ từ từ vào dung dịch X. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa theo số mol CO2 được hấp thụ. 2. A là dung dịch chứa AgNO3 0,01M, NH3 0,25M và B là dung dịch chứa các ion Cl-, Br-, I- đều có nồng độ 0,01M. Trộn dung dịch A với dung dịch B (giả thiết ban đầu nồng độ các ion không đổi). Hỏi kết tủa nào được tạo thành? Trên cơ sở của phương pháp, hãy đề nghị cách nhận biết ion Cl- trong dung dịch có chứa đồng thời 3 ion trên. Biết: Ag(NH3)2+ Ag + + 2NH3 k = 10-7,24 ; TAgCl = 1,78.10-10 ; TAgBr = 10-13; TAgI = 10-16. -----------------HẾT--------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học). - Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm. - Họ và tên thí sinh Số báo danh SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC 10 Câu Nội dung Điểm I 3 1. Cl2 + 2NaBr H 2NaCl + Br2 (1) 3Br2 + 3Na2CO3 5NaBr + NaBrO3 + 3CO2 (2) H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + CO2 + H2O (3) 5NaBr + NaBrO3 + 3H2SO4 3Na2SO4 + 3Br2 + 3H2O (4) Vai trò của H2SO4: (1) H2SO4 có tác dụng axit hóa môi trường phản ứng, (3) (4) là chất tham gia pư, nếu môi trường kiềm thì sẽ có cân bằng: . 3Br2+ 6OH- 5Br- + BrO3- + 3H2O OH- H+ 2. Thêm H2S vào phần 1 ta có: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl x 0,5x CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl y y 16x +96y = 1,28 (I) Thêm Na2S vào phần 2 2FeCl3 + Na2S → 2FeCl2 + S + 2NaCl sau đó: FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl 2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS↓ + S↓ + 6NaCl mol: x x 0,5 x CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl y y 88x + 32.0,5x + 96y = 3,04 (II) + Từ (I, II) ta có: x = 0,02 mol và y = 0,01 mol m = 4,6.2 = 9,2 gam. 1,5 0,5 0,5 0,5 II 3 1. Giá trị năng lượng ion hóa tương ứng với các nguyên tố: IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA Li Be B C N O F Ne 2s1 2s2 2p1 2p2 2p3 2p4 2p5 2p6 I1 (kJ/mol) 520 899 801 1086 1402 1314 1681 2081 Nhìn chung từ trái qua phải trong một chu kỳ năng lượng ion hóa I1 tăng dần, phù hợp với sự biến thiên nhỏ dần của bán kính nguyên tử. Có hai biến thiên bất thường xảy ra ở đây là: - Từ IIA qua IIIA, năng lượng I1 giảm do có sự chuyển từ cấu hình bền ns2 qua cấu hình kém bền hơn ns2np1 (electron p chịu ảnh hưởng chắn của các electron s nên liên kết với hạt nhân kém bền chặt hơn). - Từ VA qua VIA, năng lượng I1 giảm do có sự chuyển từ cấu hình bền ns2np3 qua cấu hình kém bền hơn ns2np4 (trong p3 chỉ có các electron độc thân, p4 có một cặp ghép đôi, xuất hiện lực đẩy giữa các electron). 2. Học sinh viết ptpu, ta có thể tóm tắt như sau: M2+ + CO32- MCO3 Dự vào số mol muối cacbonat, tính được nCO32- = 0,35 Theo tăng giảm khối lượng thấy từ 1 mol MCl2 về MCO3 khối lượng giảm 11 gam. Thực tế khối lượng giảm 43 – 39,7 = 3,3 gam Số mol MCO3 = 11 3,3 = 0,3 1 0,5 0,5 CO32- có dư, M2+ pư hết nBaCl2 = x, CaCl2 = y, lập hệ pt đại số 208x +111y = 43 và x + y = 0,3 giải ra được BaCO3 = 0,1 mol, CaCO3 = 0,2 mol và % BaCO3 = 49,62%, CaCO3 = 50,38%. 1 III 3,5 1. a. dd KI xuất hiện màu đỏ tím, sau đó dần trở lại không màu Cl2 + 2KI 2KCl + I2 và 5Cl2 + I2 + 6H2O 2HIO3 + 10HCl b. Quá trình chuyển X2 2X- phụ thuộc vào 2 yếu tố: năng lượng phân li phân tử thành nguyên tử (tức năng lượng liên kết) và ái lực e để biến nguyên tử X thành ion X- Mặc dù ái lực của flo bé hơn clo, nhưng năng lượng liên kết của flo lại thấp hơn của clo nên flo dễ phân li thành nguyên tử hơn, vì vậy tính oxi hóa của flo mạnh hơn clo (Năng lượng liên kết của flo thấp hơn clo vì: Trong phân tử F chỉ có các AO p, không có AO trống phân tử F2 chỉ có liên kết . Trong nguyên tử Cl, ngoài các AO p còn có AO d trống phân tử Cl2 ngoài sự xen phủ các AO p để tạo liên kết , thì mây e còn đặt vào AO d trống, do đó tạo một phần liên kết pi). 2. Dựa vào thể tích và khối lượng hỗn hợp khí, lập hệ pt dễ dàng tính được số mol SO2 = 0,06 và NO2 = 0,02 số mol e nhận = 0,06.2 + 0,02 = 0,14 Nếu tất cả kim loại đều tan thì ne nhường = 0,03.3 + 0,02.2 + 0,02.2 = 0,17 > 0,14. Như vậy có kim loại còn dư, đó là Cu (vì Cu có tính khử yếu nhất), tính được số mol Cu dư = 2 14,017,0 = 0,015 Ta có : NO3- + 2H+ +1e NO2 + H2O 0,02 0,04 SO42- +4H+ +2e SO2 +2H2O 0,06 0,24 nNO3 -(muối) = nNO3- (ax) – nNO2 = nH+ - nNO2 = 0,04 – 0,02 = 0,02 Tương tự tính được nSO4 2- = 0,06 mol. Khối lượng muối = mkim loại + mgốc axit m = 0,03.27 + 0.02.65 + 0,005.64 + 0,02.62 + 0,06.96 = 9,43 (gam) 0,75 0,75 0,25 0,5 0,5 0,75 IV 3,5 1. Hợp chất với hiđro có dạng RH nên R có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA. Trường hợp 1 : Nếu R thuộc nhóm IA thì Y có dạng ROH Ta có : 284,9 677,64 323,35 17 RR (loại do không có nghiệm thích hợp) Trường hợp 2 : R thuộc nhóm VIIA thì Y có dạng HRO4 Ta có : 5,35 677,64 323,35 65 RR , vậy R là nguyên tố clo (Cl). Do hiđroxit của R (HClO4) là một axit, nên hiđroxit của M phải là một bazơ dạng MOH gamgammX 4,850 100 8,16 MOH + HClO4 XClO4 + H2O molLmolLnn HClOMOH 15,0/115,04 56 15,0 4,817 mol gamM M = 39 , vậy M là nguyên tố kali (K). 2. Khí X có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom nên X phải là H2S hoặc SO2. Giả sử X là H2S, ta có phương trình phản ứng: 0,5 1 8R + 5nH2SO4 → 4R2(SO4)n + nH2S + 4nH2O Theo ptpu: n 2 4H SO = 5 8 n nR. Theo bài ra: n 2 4H SO = nR → 5n = 8 → n = 8 5 . Vậy khí X đã cho là khí SO2. Và ta có phương trình phản ứng: 2R + 2nH2SO4 → R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O Ta có: 2 =2n n =1 Phương trình (1) được viết lại: 2R + 2H2SO4 → R2SO4 + SO2 + 2H2O * Cho khí X phản ứng với dung dịch Br2 xảy ra phản ứng sau: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (2) Theo (2): n 2SO = n 2Br = 0,5.0,2 = 0,1(mol); theo (*): nR2SO4 = n 2SO = 0,1(mol) Theo bài ra khối lượng của R2SO4 = 31,2g → 2 4R SOM = 31, 2 0,1 = 312 → MR = 108 (R là Ag). 0,5 0,5 1 V 3,5 1. a. HI có tính khử, pư được với H2SO4 đặc, nên sửa lại 4CaI2 + 5H2SO4 đặc 4CaSO4 + H2S + 4I2 +4H2O b. Do FeSO4 có tính khử, H2SO4 đặc có tính oxi hóa nên phương trình được viết lại: 2FeCl2 + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + 4HCl + 2H2O c. Do có KI dư nên I2 tan trong KI tạo KI3, vậy phương trình được viết lại: Cl2 + 3KI 2KCl + KI3 2. a) Viết phương trình: Fe + S FeS (1) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S (2) Với YM = 13.2 = 26 Y có H2S và H2, do Fe dư phản ứng với HCl. Fedư + 2HCl FeCl2 + H2 (3) 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O (4) 2H2 + O2 2H2O (5) SO2 + H2O2 H2SO4 (6) Đặt SH2n = a (mol); 2Hn = b (mol) YM = 1 3 b a26 ba 2b34a Giả sử 2Hn = 1 (mol) SH2n = 3 (mol) (1)(2) Fen phản ứng = nS = nFeS = SH2n = 3 (mol) (3) nFe dư = 2Hn = 1 (mol) Fen ban đầu = 1 + 3 = 4 (mol) Vậy: %mFe = %7032.356.4 %100.56.4 %mS = 100% - 70% = 30% b) nY = 4,22 24,2 = 0,1(mol) SH2n = 4 3 .0,1 = 0,075 (mol). 2Hn = 0,1 - 0,075 = 0,025 (mol). 0,15(mol) 100.34 5,1.1.100n 22OH Từ (4)(6) 2SOn = SH2n = 0,075 (mol) 0,5.3 0,5 0,5 Từ (6) 42SOHn = 2SOn = 0,075 (mol) H2O2 dư. 22OHn phản ứng = 2SOn = 0,075 (mol) H2O2 dư = 0,15 - 0,075 = 0,075 (mol) Áp dụng BTKL ta có: mddB = 22OddHm + 2SOm + OH2m = 100.1 + 0,075.64 + 0,1.18 = 106,6 (g) Vậy: C%H2SO4 = 6,106 100.98.075,0 = 6,695 (%). C%H2O2 dư = 6,106 100.34.075,0 = 2,392 (%). 0,5 0,5 VI 3,5 1. Ba + H2O Ba(OH)2 + H2 Na + H2O NaOH + 1/2H2 Dựa vào pt, tính được nBa(OH)2 = NaOH = 0,1.
Tài liệu đính kèm: