Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp năm học 2012 - 2013 môn: Hóa Học

doc 4 trang Người đăng haibmt Lượt xem 6594Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp năm học 2012 - 2013 môn: Hóa Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp năm học 2012 - 2013 môn: Hóa Học
UBND HUYỆN NGỌC HỒI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9
NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Hóa học
Khóa thi ngày: 24/01/2013
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
(Đề thi này có 01 trang)
 	 Câu I: (2điểm).
1.1 Từ KMnO4, NH4HCO3, Fe, MnO2, NaHSO3, BaS và các dd Ba(OH)2, HCl đặc có thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình hoá học.
Khi điều chế các khí trên thường có lẫn hơi nước, để làm khô tất cả các khí đó chỉ bằng một hoá chất thì chọn chất nào trong số các chất sau đây: CaO, CaCl2 khan , H2SO4 đặc, P2O5, NaOH rắn.
1.2 Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a. Cho hỗn hợp NaHCO3 và NaHSO3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.
b. Cho sắt dư vào dd H2SO4 đặc nóng được dung dịch A. Cho A vào dung dịch NaOH dư được kết tủa B. Lọc kết tủa B nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi.
Câu 2: (2.5 điểm)
2.1 Hòa tan m gam SO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 24,5 % (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch H2SO4 49 %. Tính m.
2.2 Hoà tan oxit MxOy bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5 % thu được dung dịch chứa một muối duy nhất có nồng độ 32,2 %. Tìm công thức của oxit trên.
Câu 3: (2.5 điểm) 
3.1 Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Mg và MgO bằng dd HCl. Dung dịch thu được cho tác dụng với một lượng NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn.
a. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích tối thiểu cần dùng của dd HCl 2M.
	3.2 Hoà tan 7 gam một kim loại R trong 200 gam dung dịch HCl vừa đủ, thu được 206,75 gam dung dịch A. Xác định kim loại R.
Câu 4: (1.5 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 15,3 g hỗn hợp A gồm 1 muối Cacbonat của kim loại M( hoá trị I) và 1 muối Cácbonat của kim loại R (hoá trị II) trong dd HCl tạo thành 3,36 lít khí ở đktc.
a. Nếu cô cạn dd sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối?
 b. Xác định kim loại M, R biết:
Câu 5: (1.5 điểm)
5.1 Hòa tan hoàn toàn 5,62 gam hỗn hợp Fe2O3, MgO, CuO trong 250 ml dd H2SO4 0,4 M vừa đủ. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Tính m.
5.2 Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra 0,448 lít khí (đktc). Xác định M.
- - - Hết - - -
UBND HUYỆN NGỌC HỒI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9
NĂM HỌC: 2012-2013
MÔN: HÓA HỌC
Câu
Nội dung
Điểm
1
2.0
1.1
2,5
Các khí có thể điều chế được gồm O2, NH3, H2S, Cl2, CO2, SO2.
Các phương trình hoá học:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2NH4HCO3 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 + 2NH3 + 2H2O
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
BaS + 2HCl BaCl2 + H2S
NH4HCO3 + HCl NH4Cl + CO2 + H2O
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O 
0,25
Mỗi pt cho 0,25
1.2
Các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm: 
1,5
a. 
	NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + NaOH +H2O 
	NaHSO3 + Ba(OH)2 BaSO3 + NaOH + H2O 
Mỗi pt cho 0,25
b. 
	2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 
 	Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4 
 	FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 
 	4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O 
Mỗi pt cho 0,25
2
5,0
2.1
Gọi n là số mol SO3
PTPƯ : SO3 + H2O H2SO4
 Khối lượng H2SO4 sau phản ứng là : 147 + 98n (g)
Khối lượng dung dịch sau Pư là : mdd = 600 + 80n (g)
Ta có : C% = = 49% n = 2,5
Vậy khối lương SO3 hòa tan là: = 2,5 x 80 = 200 (g)
2,0
2.2
Gọi số mol MxOy đã hoà tan là a mol.
- PTHH: MxOy + yH2SO4 	Mx(SO4)y + yH2O 	(1)
	 a mol ay mol	 a mol
Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng: 
Khối lượng MxOy đã hoà tan: 	
Khối lượng muối Mx(SO4)y tạo thành: 
Khối lượng dung dịch thu được: (Mx + 416y)a gam
Nồng độ % dung dịch sau phản ứng:
Cặp nghiệm phù hợp là x = y =1 và M = 56 (Fe); công thức của oxit là: FeO.
3,0
3
5
3.1
Gọi a,b lần lượt là số mol Mg, MgO có trong hỗn hợp
Theo đề ta có: 24a + 40b = 12 (I)
 Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1)
 a 2a a (mol)
 MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (2)
 b 2b b (mol)
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl (3)
(a+b) (a+b) (mol)
Mg(OH)2 MgO + H2O (4)
(a+b) (a+b) (mol)
Từ các PT 2, 3 và 4 ta có biểu thức: (a + b) .40 = 14 (II)
Từ I và II ta có hệ PT: 
è a = 0,125 à mMg = 3 g; b = 0,225 à mMgO = 9 g
%mMg = 25% ; %mMgO = 75%
Từ PT 1 và 2 ta có số mol axit cần dùng là: 0,25 + 0,45 = 0,7 mol
- VHCl = = 0,35 (lít) = 350 (ml)
1,0
2,0
3.2
R + aHCl RCla + H2 (1)
H2
Áp dụng ĐLBTKL ta có: mR + m dd HCl = m dd A + m 
H2
H2
 m = 7 + 200 - 206,75 = 0,25 gam n = 0,125 mol
H2
Từ (1): nR = 2/a.n = (2. 0,125)/a = 0,25/a mol
 MR = 7a/0,25 = 28a 
 a 1 2 3
 M 28 56 84 chọn a = 2, M = 56 . Vậy kim loại R là Sắt (Fe)
2,0
4. 
a. Các PTPƯ: M2CO3 + 2HCl ® 2MCl + CO2 + H2O
 a 2a 2a a a
 	 RCO3 + 2HCl ® RCl2 + CO2 + H2O 
 b 2b b b b
 a+b = 3,36:22,4=0,15(mol) Và a = 0,05 (mol) ; b = 0,1 (mol)
Vậy cô cạn dd sau phản ứng lượng muối:
 15,3 + 0,3(36,5) – (0,15(44) + 0.15(18) = 16,95 gam.
 0,05(2M+60) + 0,1(R+60) = 15,3
 M + R = 63 . 
 Vì M < 63 và M,R không xác định nên:
 M ® Li (7); Na(23), K(39)
 R ® Fe(56); Ca(40); Mg(24) 
Theo đề bài : ® ® 2a =b ® a<b .
 MTB = 102 ® M2CO3 < 102< RCO3 
 ® 2M< 42< R ® Li và Fe
 M là Li ( 742) hay: 7 < 42< 56 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
5
5
5.1
n(H2SO4) = 
 Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
 MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
Theo 3 PT ta có : n(H2O) = n(H2SO4) = 0,1 mol
Theo ĐLBTKL: m = 5,62 + 0,1 .98 – 0,1.18 = 13,62 (gam) 
1,5
5.2
Gọi CT của 2 muối là: M2CO3 và MHCO3
n(CO2) = = 0,02 (mol)
MHCO3 + HCl MCl + H2O + CO2 
M2CO3 + 2HCl 2MCl + H2O + CO2 
 Theo PT ta có : n (hh muối cacbonat) = n(CO2) = 0,02 (mol)
è M = = 95(g/mol) ==> M + 61 < 95 < 2M + 60
==>= 17,7 M là Na.
 CTHH của 2 muối là: Na2CO3 và NaHCO3
1,5

Tài liệu đính kèm:

  • docHóa hoc.doc