UBND HUYỆN NGỌC HỒI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 NĂM HỌC 2011-2012 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Địa lý Ngày thi: 14/02/2012 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI: (Đề thi này có 01 trang) Câu 1: (2điểm) Dựa vào thông tin: “cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979-1999” có sự biến đổi như sau: - Nhóm tuổi 0 - 14 giảm. - Nhóm tuổi 15 - 59 tăng. - Nhóm tuổi 60 trở lên tăng. a. Hãy nêu xu hướng biến đổi chung của dân số nước ta và ý nghĩa của sự biến đổi đó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. b. Cơ cấu dân số của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế - xã hội ? Câu 2: (1điểm) Nước ta triển khai công cuộc đổi mới nền kinh tế từ khi nào ? Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới là gì ? biểu hiện cụ thể ở những mặt nào ? Câu 3: (1điểm) Thế nào là vùng kinh tế trọng điểm ? Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta. Câu 4: (1điểm) Tại sao cần phải quan tâm đến việc bảo vệ rừng đầu nguồn ở vùng Tây Nguyên ? Câu 5: (2điểm) So sánh sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó. Câu 6: (1điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước, thời kì 1995-2002 (nghìn tỉ đồng) 1995 2000 2002 Duyên hải Nam Trung Bộ 5,6 10,8 14,7 Cả nước 103,4 198,3 261,1 Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước. (năm 1995 là 100 %). Rút ra nhận xét về công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước. Câu 7: (2điểm) Cho bảng số liệu sau: TÌNH TRẠNG RỪNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1983 2000 2007 Tổng diện tích rừng 14.3 7.2 10.9 12.7 Rừng tự nhiên 14.3 6.8 9.4 10.1 Rừng trồng 0.0 0.4 1.5 2.6 a. Vẽ biểu đồ cột nhóm thể sự biến động diện tích các loại rừng của nước ta. b. Nêu nhận xét và giải thích nguyên nhân. .. HẾT UBND HUYỆN NGỌC HỒI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 NĂM HỌC 2011-2012 Môn: Địa lý (Bảng hướng dẫn gồm 03 trang) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 (2đ) a.* Xu hướng biến đổi của dân số nước ta: Đang có sự thay đổi theo xu hướng ngày càng “già” đi. * Ý nghĩa của sự biến đổi: - Nhóm tuổi 15 à 59 tăng, tạo ra lực lượng lao động dồi dào nhưng đồng thời cũng đặt ra vấn đề cấp bách là giải quyết việc làm cho số người đang bước vào tuổi lao động. - Nhóm tuổi 60 trở lên tăng, chứng tỏ tuổi thọ của DS nước ta ngày càng cao, điều đó đòi hỏi cần phải phát triển mạnh các dịch vụ y tế, du lịch, nghỉ dưỡng b. Cơ cấu dân số của nước ta: * Thuận lợi: Cơ cấu dân số trẻ nên có nguồn lao động bổ sung dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, kích thích nền kinh tế phát triển. * Khó khăn: - Nhóm người phụ thuộc (trẻ em, người già) chiếm tỉ lệ còn cao, đặt ra nhu cầu lớn về giáo dục, đào tạo đối với lớp trẻ và vấn đề y tế, dinh dưỡng, du lịch, nghỉ dưỡng đối với lớp người cao tuổi đang tăng. - Nhóm tuổi lao động ngày càng cao, gây áp lực trong vấn đề giải quyết việc làm và nhiều vấn đề xã hội khác. 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 2 (1đ) * Nước ta triển khai công cuộc đổi mới nền kinh tế từ năm 1986. * Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. * Biểu hiện cụ thể: - Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: Giảm tỉ trọng của khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các vùng tập trung công nghiệp, dịch vụ à tạo nên các vùng kinh tế năng động. - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Cơ cấu thành phần kinh tế ngày càng đa dạng hơn. Trước đây chủ yếu là thành phần kinh tế nhà nước và tập thể, nay có thêm các thành phần kinh tế khác: tư nhân, cá thể, có vốn đầu tư nước ngoài. 0.25 0.25 0.5 Câu 3 (1đ) - Vùng kinh tế trọng điểm: Là vùng tập trung lớn về công nghiệp và thương mại, dịch vụ nhằm thu hút nguồn đầu tư trong và ngoài nước, kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, đặc biệt là công nghiệp. - Nước ta có 3 vùng KT trọng điểm, đó là: + Vùng KT trọng điểm Bắc Bộ. + Vùng KT trọng điểm Miền Trung. + Vùng KT trọng điểm phía Nam. 0.5 0.5 Câu 4 (1đ) Cần phải quan tâm đến việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông ở Tây Nguyên, vì: - Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông chảy về nhiều hướng khác nhau về các vùng và các nước lân cận à bảo vệ rừng đầu nguồn ở Tây Nguyên là bảo vệ môi trường sinh thái không chỉ cho Tây Nguyên mà còn cho các vùng lân cận và một phần lưu vực sông Mê Công. - Bảo vệ rừng đầu nguồn chính là bảo vệ nguồn nước, nguồn năng lượng cho chính Tây Nguyên, cho các vùng lân cận để phát triển cây lương thực, cây công nghiệp và nước cho sinh hoạt dân cư. 0.5 0.5 Câu 5 (2đ) * So sánh: - Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Cây CN lâu năm chủ yếu là cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới như chè, hồi, quế, sơn... - Vùng Tây Nguyên: Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu, điều..., ngoài ra Tây Nguyên còn trồng được nhiều chè (có diện tích và sản lượng đứng thứ 2 sau Trung du và miền núi Bắc Bộ). * Giải thích: - Trung du và miền núi Bắc Bộ: là vùng đồi núi phía Bắc nước ta, chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc à có mùa đông lạnh nhất cả nước, những vùng núi cao có khí hậu mát quanh năm à thuận lợi để phát triển các loại cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới, nhất là cây chè có diện tích và sản lượng lớn nhất cả nước. - Tây Nguyên: có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, có diện tích đất đỏ ba dan lớn nhất cả nước à thuận lợi để trồng các loại cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu, điều..., đặc biệt cà phê có diện tích và sản lượng lớn nhất cả nước. Tuy nhiên do một số nơi có địa hình cao hơn nên có khí hậu mát mẻ à thuận lợi để trồng chè như Lâm Đồng, Gia Lai. 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 6 (1đ) a/ Tính tốc độ tăng trưởng: Từ đơn vị nghìn tỉ đồng à % 1995 2000 2002 Duyên hải NTB 5,6 à 100% 10,8 à 192.8% 14,7 à 262.5% Cả nước 103,4 à 100% 198,3à191.8% 261,1à 252.5% b/ Nhận xét: - Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ chiếm tỉ trọng rất nhỏ so với cả nước, nhưng tốc độ tăng trưởng nhanh hơn cả nước. 0.5 0.5 Câu 7 (2đ) a/ Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng, đẹp, tỉ lệ chính xác, đầy đủ thông tin (cho điểm tối đa) b/ Nhận xét và giải thích: - Năm 1943, rừng nước ta chiếm diện tích lớn, toàn bộ diện tích rừng của nước ta đều là rừng tự nhiên. - Năm 1983, diện tích rừng nước ta giảm mạnh, rừng tự nhiên giảm hơn 50% so với năm 1943 do khai thác quá mức, phá rừng làm nương rẫy ... trong khi diện tích rừng trồng mới không đáng kể. - Từ 2000 trở đi, diện tích rừng đang tăng dần, do những chính sách quản lý, bảo vệ, giao khoán rừng và đất rừng cho dân nhưng diện tích rừng vẫn chưa bằng năm 1943. Diện tích rừng trồng tăng chậm. 1.0 1.0
Tài liệu đính kèm: