Kỳ kiểm tra học kì I năm học 2014 – 2015 môn: Ngữ văn 9

doc 3 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1088Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ kiểm tra học kì I năm học 2014 – 2015 môn: Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ kiểm tra học kì I năm học 2014 – 2015 môn: Ngữ văn 9
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂN CHÂU 
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014 – 2015
MƠN: NGỮ VĂN 9
Thời gian : 90 phút
(Khơng kể thời gian phát đề)
-------------------------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thí sinh khơng phải chép đề vào giấy thi)
I/ VĂN – TIẾNG VIỆT (4,0 điểm):
Câu 1: (2 điểm)
a. Kể đủ tên các phương châm hội thoại đã học.
b. Biện pháp tu từ nào liên quan đến phương châm lịch sự? Đặt một câu cĩ sử dụng biện pháp tu từ đĩ.
Câu 2: (2 điểm)
a. Chép hai câu thơ cuối trong bài “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật. 
b. Hai câu thơ ấy cho em biết phẩm chất gì của người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn?
II/ LÀM VĂN: (6,0 điểm)
Hãy kể lại một chuyến về thăm quê.
----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014-2015
MƠN NGỮ VĂN 9
	1/ Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
	2/ Việc chi tiết hĩa điểm số (nếu cĩ) so với biểu điểm phải đảm bảo khơng sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong tổ chấm kiểm tra.
	3/ Sau khi cộng điểm tồn bài, làm trịn đến 1 chữ số thập phân. Điểm tồn bài tối đa là 10,0 điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
I/ VĂN –TIẾNG VIỆT ( 4 điểm)
Câu 1
( 2 điểm)
a. Có năm phương châm hội thoại : phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm quan hệ, phương châm lịch sự, phương châm cách thức 
b. Biện pháp tu từ liên quan đến phương châm lịch sự : Nĩi giảm, nĩi tránh (0,5đ)
- Đặt câu (Ví dụ : Bạn ấy vẽ chưa đẹp lắm .)
1,0
0,5
0,5
Câu 2
( 2 điểm)
a. Hai câu thơ cuối trong bài “ Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” 
“Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe cĩ một trái tim”.
b. Phẩm chất người lính lái xe: phẩm chất anh hùng, bất khuất trong mọi khó khăn, gian khở. Dù chiếc xe khơng có nhiều thứ nhưng chỉ cần “có mợt trái tim” một tình yêu Tở quớc, những người lính sẵn sàng bất chấp khó khăn, nguy hiểm chiến đấu vì miền Nam ruợt thịt. 
1,0
1,0
II/ LÀM VĂN ( 6 điểm )
Mở bài:
+ Tâm trạng và lý do khi về quê (thăm ơng, bà, dòng họ)
(tâm trạng: vui, hời hợp)
Thân bài:
+ Kể theo trình tự khơng gian, thời gian.
+ Sự chuẩn bị của mọi người trước khi đi.
+ Trên đường đi: hình ảnh thiên nhiên, con người, tâm trạng của bản thân.
+ Những ngày ở quê: thăm họ hàng, cảnh sinh hoạt ở quê có gì khác, cảnh phớ chợ, cảnh đờng quê
+ Khi trở về: tình cảm dành cho quê hương, ấn tượng khó quên, nuới tiếc những ngày sớng ở quê
Kết bài:
+ Tình cảm, cảm nghĩ của học sinh.
*Yêu cầu cần đạt :
- Cách kể tự nhiên, chuyện kể mạch lạc , cĩ bố cục đủ 3 phần 
- Cĩ sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt : tự sự kết hợp nghị luận, miêu tả và miêu tả nợi tâm, các hình thức đối thoại, độc thoại.
*Biểu điểm :
- Điểm 5-6: Đảm bảo các yêu cầu trên, bớ cục rõ ràng, hợp lý; tự sự kết hợp nghị luận, miêu tả nợi tâm, sử dụng các hình thức đới thoại, đợc thoại
- Điểm 3-4: Đảm bảo ½ yêu cầu của điểm 5-6, sai vài lỡi diễn đạt, dùng từ, chính tả, đặt câu.
- Điểm 1-2: Bài viết sơ sài, sai nhiều lỡi dùng từ, diễn đạt, đặt câu.
1,0
4,0
1,0
----- HẾT -----

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_dap_an_mon_ngu_van_9_thi_hk1.doc