Kiểm tra tổng hợp học kỳ II năm học 2014 - 2015 môn: Ngữ văn 7

doc 4 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 872Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra tổng hợp học kỳ II năm học 2014 - 2015 môn: Ngữ văn 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra tổng hợp học kỳ II năm học 2014 - 2015 môn: Ngữ văn 7
Ngày soạn:15/04/2015
Tiết 131-132 KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KỲ II
 NĂM HỌC 2014-2015
 MƠN: NGỮ VĂN 7
 THỜI GIAN: 90 PHÚT
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Khá năng vận dụng theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng ở ba phần Văn – Tiếng việt – Tập làm văn của mơn học ngữ văn trong một bài kiểm tra.
2. Kĩ năng
- Năng lực vận dụng các kỹ năng của mơn Ngữ văn:Văn bản,Tiếng việt,Tập làm văn nĩi chung để làm được bài .
3. Thái độ
- Cĩ ý thức tự giác khi làm bài
II. HÌNH THỨC :
 - Hình thức: Tự luận .
 - Cách tổ chức kiểm tra : HS làm tại lớp trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN :
 - Liệt kê tất cả các đơn vị bài học của mơn Ngữ văn:Văn bản,Tiếng việt,Tập làm văn.
 - Xây dựng khung ma trận :
MA TRẬN ĐỀ 
Tên Chủ đề (nội dung,chương)
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: Văn học 
- Sống chết mặc bay
-Tên tác giả,tác phẩm
- Nội dung chính của đoạn văn
.
Số câu :
Số điểm : 
Số câu: 0,5
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 % 
Số câu: 0,25
Số điểm 0,5
Tỉ lệ 0,5 % 
Số câu: 0,75
1,5 điểm-15% 
Chủ đề 2 :Tiếng Việt
- Liệt kê
-Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
-Nhận ra biện pháp tu từ liệt kê
-Tác dụng của liệt kê
-Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Số câu :
Số điểm : 
Số câu 0,5
Số điểm 0,5
Tỉ lệ 0,5 % 
Số câu 0,5
Số điểm 0,5
Tỉ lệ 0,5 %
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu 2
2điểm -20% 
Chủ đề 3 
Làm văn
-Phương thức biểu đạt
-Tạo lập văn bản nghị luận giải thích
-Xác định Phương thức biểu đạt
Viết được văn bản nghị luận giải thích
Số câu 
Số điểm 
 Số câu 0,25
Số điểm 0,5
Tỉ lệ 0,5 %
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Số câu 2
6,5điểm-65% 
Tổng số câu 8
Tổng số điểm :10
Tỉ lệ 100 %
Số câu 1,25
Số điểm 2
Tỉ lệ 20 %
Số câu 0,75
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%
Số câu 1
Số điểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu 1
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Số câu: 4
điểm10
100%
 IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA :
Đề bài:
Đọc kĩ đoạn văn sau rồi trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 2:
“...Dân phu kể hàng trăm nghìn con người,từ chiều đến giờ,hết sức giữ gìn,kẻ thì thuổng,người thì cuốc,kẻ đội đất,kẻ vác tre,nào đắp,nào cừ,bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khuỷu chân,người nào người nấy lướt thướt như chuột lột.Tình cảnh trơng thật là thảm.”
Câu 1(2đ):
Đoạn văn trên đây trích từ tác phẩm nào?Tác giả là ai?
Xác định phương thức biểu đạt chủ yếu của đoạn văn trên?Nêu nội dung chính của đoạn văn?
Câu 2:(1đ):
Xác định biện pháp tu từ trong đoạn trích trên?
Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đĩ?
Câu 3(1đ) Chuyển câu chủ động sau đây thành câu bị động:
-Hùng Vương quyết định truyền ngơi cho Lang Liêu.
Câu 4(6đ)Viết một bài văn nghị luận giải thích câu tục ngữ: “Lá lành đùm lá rách”.
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
Câu 1(2đ)
-Đoạn văn trên trích từ tác phẩm “Sống chết mặc bay”.(0,5đ)
-Tác giả: Phạm Duy Tốn .(0,5đ)
-Đoạn văn được viết theo phương thức biểu đạt chủ yếu là tự sự kết hợp miêu tả. .(0,5đ)
-Nội dung chính của đoạn văn:Cảnh lao động cực nhọc,vất vả của dân phu khi hộ đê.(0,5đ)
Câu 2:(1đ):
a)Hs xác định được biện pháp liệt kê.(0,5đ)
b)Tác dụng kể,miêu tả sinh động,cụ thể cảnh lao động cực nhọc, vất vả của dân phu khi hộ đê.(0,5đ)
Câu 3:(1đ):HS cĩ thể chuyển câu chủ động thành câu bị động bằng nhiều cách.
Ví dụ: Lang Liêu được Hùng Vương truyền ngơi.
Câu 4(6đ)
A. Yêu cầu chung:
 1. Phương pháp lập luận: Giải thích 
 2. Nội dung giải thích: Làm sáng tỏ vấn đề câu tục ngữ đưa ra : Thương yêu, đùm bọc giúp đỡ nhau trong khĩ khăn hoạn nạn. 
 3. Phạm vi giải thích: Vận dụng thực tế cuộc sống để tìm hiểu vấn đề.
B. Yêu cầu cụ thể: Bài viết cần trình bày được các vấn đề lớn sau:
 1. Nội dung: (4.0 điểm) 
Mở bài: (0.5 điểm)
 - Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa thể hiện tình yêu thương yêu, đùm bọc giúp đỡ nhau trong khĩ khăn hoạn nạn. 
 - Trích dẫn câu tục ngữ.
Thân bài: (3.0 điểm) giải thích cần đảm bảo những ý cơ bản sau:
 a. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:
- Nghĩa đen: Câu tục ngữ cho thấy một hiện tượng bình thường, quen thuộc trong cuộc sống: Khi gĩi bánh, gĩi hàng, người ta thường đặt những lớp lá lành lặn ở ngồi để bao bọc lớp lá rách bên trong.
- Nghĩa bĩng: Lá lành - lá rách là hình ảnh tượng trưng cho những con người trong những hồn cảnh khác nhau: yên ổn, thuận lợi - khĩ khăn, hoạn nạn. Bằng lối nĩi hình ảnh, ơng bà xưa muốn khuyên chúng ta phải biết giúp đỡ, đùm bọc những người khơng may lâm vào cảnh khĩ khăn, cơ nhỡ.
 b. Tại sao lá lành phải đùm lá rách? 
 - Vì đĩ là thể hiện quan hệ sống tốt đẹp, nghĩa tình, một vấn đề đạo lí.
 - Vì thờ ơ với đau đớn, bất hạnh của người khác là tội lỗi.
 - Vì sự cảm thơng, chia sẻ, giúp nhau trong hoạn nạn là cơ sở của tình đồn kết, tình làng nghĩa xĩm -> tình yêu nước.
 c. Thực hiện tinh thần lá lành đùm lá rách là như thế nào?
 - Giúp đỡ người hoạn nạn phải xuầt phát từ lịng cảm thơng chân thành chứ khơng bằng thái độ ban ơn, bố thí. Ngược lại người được giúp đỡ cũng khơng nên ỷ lại mà phải chủ động vượt qua khĩ khăn.
 - Giúp đỡ nhau cĩ thể bằng nhiều cách (vật chất hay tinh thần) và tuỳ theo hồn cảnh của mình.
Kết bài: (0.5 điểm) 
 - Khẳng định lại vấn đề.
 - Nêu ý nghĩa của vấn đề đối với bản thân.
2. Hình thức: (1.5 điểm) 
 - Viết đúng bài nghị luận giải thích. (0.5 điểm) 
 - Luận điểm rõ ràng, lí lẽ thuyết phục, lập luận chặt chẽ. (0.5 điểm) 
 - Dùng từ, đặt câu chuẩn mực, chữ viết cẩn thận, khơng sai chính tả, trình bày sạch. 
 (0.5 điểm) 
3. Sáng tạo cá nhân: (0.5 điểm) 
 - Thể hiện được sự sáng tạo của bản thân trong quá trình làm bài về nội dung hoặc hình thức.
 (Giáo viên căn cứ vào cách diễn đạt của học sinh để chấm điểm phù hợp)
V. Củng cố và dặn dị:
GV thu bài, HS nộp bài.
Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Xem lại kiến thức đã học.
 GV ra đề: Phạm Thị Hồng Nhung

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề thi ngữ văn 7-hkII Nhung.doc