Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Kỳ Đồng

doc 11 trang Người đăng dothuong Lượt xem 386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Kỳ Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Kỳ Đồng
PHỊNG GD& ĐT HƯNG HÀ
TRƯỜNG THCS KỲ ĐỒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2015 -2016
MƠN: Ngữ Văn 7
Thời gian 90 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Tiếng Việt.
Quan hệ từ
Nêu được khái niệm quan hệ từ và cách sử dụng quan hệ từ
Đặt được câu cĩ sử dụng cặp quan hệ từ
Số câu : 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
C1(a)
1,0 đ
10%
C1(b)
1,0 đ
10%
2
2,0đ
20%
2.Văn bản
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Chép thuộc lịng bài thơ. Nêu được giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ.
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
C2(a,b)
2,0 đ
20%
2
2,0đ
20%
 3.Văn bản Qua Đèo Ngang và Bạn đến chơi nhà
So sánh được cụm từ “ ta với ta” trong bài thơ Qua Đèo Ngang và Bạn đến chơi nhà
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C3
1,0
10%
3
1,0
10%
4. Tập làm văn.
Văn phát biểu cảm nghĩ về người mẹ kính yêu 
Suy nghĩ ,cảm nhận được hình ảnh về người mẹ
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
C4
5,0 đ
50%
1
5,0đ
50%
Tổng số câu 
Tổng số điểm 
Tỉ lệ %
2
3,0đ
30%
2
2,0đ
20%
 1
5,0đ
50%
5
10đ
100%
Xác nhận của Hiệu trưởng 
Nguyễn Thị Phấn
Người thẩm định
Phạm Hồng Lê
 Người ra đề
Nguyễn Cao Chất
PHỊNG GD& ĐT HƯNG HÀ
TRƯỜNG THCS KỲ ĐỒNG
ĐỀ DỰ BỊ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2015 -2016
MƠN: Ngữ Văn 7
Thời gian 90 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Tiếng Việt.
Từ đồng nghĩa
Nêu được khái niệm từ đồng nghĩa và các loại từ đồng nghĩa
Tìm được các từ đồng nghĩa trong các câu đã cho
Số câu : 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
C1(a)
1,0 đ
10%
C1(b)
1,0 đ
10%
2
2,0đ
20%
 2.Thành ngữ
Tìm đúng thành ngữ cĩ sử dụng từ trái nghĩa
1
1,0 đ
10
Số câu : 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
 C2
1,0 đ
10%
3.Văn bản
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Chép thuộc lịng bài thơ. Nêu được giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
C2(a,b)
2,0 đ
20%
2
2,0đ
20%
3. Tập làm văn.
Văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học
Bài thơ: “ Rằm tháng giêng” của Hồ Chí Minh
Xác định được kiểu bài văn biểu cảm, cảm nhận đúng về đối tượng.
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
C3
6,0 đ
60%
1
5,0đ
50%
Tổng số câu 
Tổng số điểm 
Tỉ lệ %
2
3,0đ
30%
2
2,0đ
20%
 1
5,0đ
50%
5
10đ
100%
Xác nhận của Hiệu trưởng 
Nguyễn Thị Phấn
Người thẩm định
Phạm Hồng Lê
 Người ra đề
Nguyễn Cao Chất
PHỊNG GD& ĐT HƯNG HÀ
TRƯỜNG THCS KỲ ĐỒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2015 -2016
MƠN: Ngữ Văn 7
Thời gian 90 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
Câu 1:(2,0 điểm)
a. Thế nào là quan hệ từ ? Khi sử dụng quan hệ từ cần lưu ý điều gì? 
b. Đặt câu với các cặp từ quan hệ sau:
- Nếuthì
- Tuynhưng......
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Chép thuộc lịng theo trí nhớ bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” (Phần dịch thơ) của tác giả Lí Bạch.
b.Nêu giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của bài thơ?
Câu 3: ( 1,0đ) 
So sánh cụm từ “ ta với ta” trong bài “ Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan với cụm từ “ ta với ta” trong bài “ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến và rút ra điểm khác nhau? 
Câu 4: (5,0 điểm)
Viết bài văn biểu cảm về người mẹ kính yêu của em.
------------------HẾT-----------------
Xác nhận của Hiệu trưởng 
Nguyễn Thị Phấn
Người thẩm định
Phạm Hồng Lê
 Người ra đề
Nguyễn Cao Chất
PHỊNG GD& ĐT HƯNG HÀ
TRƯỜNG THCS KỲ ĐỒNG
ĐỀ DỰ BỊ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2015 -2016
MƠN: Ngữ Văn 7
Thời gian 90 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
Câu 1:(2,0 điểm)
a. Thế nào là từ đồng nghĩa? Cĩ mấy loại từ đồng nghĩa?
b.Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:
 - Đi tu phật bắt ăn chay 
 Thịt chĩ ăn được thịt cầy thì khơng.
 - Núi cao lên đến tận cùng
 Thu vào tầm mắt muơn trùng nước non.
Câu 2: ( 1,0điểm)
 Đặt 4 câu thành ngữ cĩ sử dụng từ trái nghĩa.
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Chép thuộc lịng theo trí nhớ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” (phần dịch thơ) của tác giả Hạ Tri Chương.
b. Nêu giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật của bài thơ?
Câu 4: (5,0 điểm)
 Cảm nghĩ về bài thơ “Rằm tháng giêng” (Nguyên tiêu) của Hồ Chí Minh.
------------------HẾT-----------------
Xác nhận của Hiệu trưởng
Nguyễn Thị Phấn
Người thẩm định
Phạm Hồng Lê
 Người ra đề
Nguyễn Cao Chất
PHỊNG GD& ĐT HƯNG HÀ
TRƯỜNG THCS KỲ ĐỒNG
( Đề chính thức)
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2015 -2016
MƠN : Ngữ Văn 7 
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
2,0 điểm
a
1,0 điểm
- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, giữa các bộ phận của câu giữa câu với câu trong đoạn văn.
0,5đ
- Khi nĩi hoặc viết, cĩ những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ.Đĩ là những trường hợp nếu khơng cĩ quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc khơng rõ nghĩa. Bên cạnh đĩ, cũng cĩ trường hợp khơng bắt buộc dùng quan hệ từ( dùng cũng được, khơng dùng cũng được)
0,25đ
- Cĩ một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
0,25đ
b
1,0 điểm
- Nếu trời mưa thì lớp em khơng đi tham quan nữa.
0,5đ
- Tuy nhà nghèo nhưng bạn Nam học rất giỏi.
0,5đ
2
2,0 điểm
a
1,0 điểm
Học sinh chép đúng cả 4 câu thơ, khơng sai lỗi chính tả thì đạt điểm tối đa.( Cịn chép thiếu, sai lỗi chính tả giáo viên tùy theo mức độ để cho điểm).
1,0 đ
b
1,0 điểm
* Nghệ thuật:
- Từ ngữ giản dị, tinh luyện.
- Miêu tả kết hợp với biểu cảm.
0,5đ
* Nội dung:
- Bài thơ thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm thía tình quê hương của một người sống xa nhà trong đêm trăng thanh tĩnh.
0,5đ
3
1,0 điểm
Qua Đèo Ngang ( Bà Huyện Thanh Quan )
Bạn đến chơi nhà ( Nguyễn Khuyến )
-Chỉ có mình tác giả – Bà Huyện Thanh Quan.
-Tâm sự chỉ có mình ta hiểu được.
 Nỗi buồn cô đơn, thầm kín của tác giả giữa cảnh đèo Ngang bao la.
-Chỉ hai người: Tác giả ( Nguyễn Khuyến vàngười bạn ( nhân vật Bác ).
-Tuy hai nhưng chỉ là một, cùng chung một tâm trạng mừng vui vì lâu ngày mới gặp lại nhau.
 Chỉ sự đồng nhất trọn vẹn giữa chủ và khách, thể hiện tình cảm bạn sâu sắc, đậm đà, thắm thiết, tri ân tri kỷ.
-Mức độ tối đa: So sánh được cụm từ trong hai bài và rút ra được sự khác nhau (1đ)
-Mức độ chưa tối đa: So sánh được nhưng chưa đầy đủ và chỉ ra được sự khác nhau ( 0,5đ)
-Mức độ khơng đạt: Khơng so sánh được và khơng chỉ ra được sự khác nhau (0 đ)
4
5,0 điểm
* Yêu cầu
 – Bài viết đúng kiểu bài biểu cảm. Đầy đủ 3 phần
1. Mở bài: (0,5đ) 
- Giới thiệu được người mẹ mà em yêu quý nhất. 
- Tình cảm, ấn tượng của em về mẹ.
2. Thân bài: (4đ) 
 a. Giới thiệu một vài nét tiêu biểu về mẹ: mài tóc, giọng nói, nụ cười, ánh mắt. (1,5đ)
- Hoàn cảnh kinh tế gia đình . . . công việc làm của mẹ, tính tình, phẩm chất
b. Tình cảm của mẹ đối với những người xung quanh: (1,5đ)
 - Ông bà nội, Ngoại, với chồng con. . .
 - Với bà con họ hàng, xóm làng . . .
c. Gợi lại những kỷ niệm giữa em với mẹ. . .(1đ)
 - Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em đới với mẹ. 
3. Kết bài: (0,5đ) 
- Ấn tượng và cảm xúc của em đối với mẹ.
- Liên hệ bản thân. . . lời hứa.
* Cách cho điểm:
Điểm 5:
- Trình bày đủ và sâu sắc những cảm xúc và suy nghĩ về tấm lịng của người mẹ đối với con.
-Bố cục rõ ràng, mạch lạc, hành văn lưu lốt, cảm xúc chân thành sâu sắc.
-Cĩ thể vẫn cịn một số lỗi nhỏ về diễn đạt: Đặt câu, dùng từ, chính tả.
Điểm 4:
- Trình bày tương đối đủ những cảm xúc và suy nghĩ về tấm lịng của người mẹ đối với con nhưng chưa thật sâu sắc.
-Bố cục, hành văn lưu lốt, mắc từ 5 đến 10 lỗi diễn đạt.
Điểm 3:
- Trình bày những cảm xúc và suy nghĩ về tấm lịng của người mẹ đối với con nhưng chưa thật sâu sắc, chưa thật đúng kiểu bài văn biểu cảm.
- Bố cục tương đối rõ, khơng mắc nhiều lỗi diễn đạt
Điểm 1 và 2:
-Cảm xúc xơ sài, nhiều đoạn cịn sa vào kể, miêu tả.
- Bố cục rối, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt.
Điểm 0:
- Bỏ giấy trắng hoặc chỉ viết được một vài dịng.
-------------------------------------------------------------------
PHỊNG GD& ĐT HƯNG HÀ
TRƯỜNG THCS KỲ ĐỒNG
( Đề dự bị )
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2015 -2016
MƠN : Ngữ Văn 7 
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
2,0 điểm
a
1,0 điểm
- Từ đồng nghĩa là những từ cĩ nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa cĩ thể thuộc vào nhiều nhĩm từ đồng nghĩa khác nhau.
0,5đ
- Từ đồng nghĩa cĩ hai loại:
+ Đồng nghĩa hồn tồn.
+ Đồng nghĩa khơng hồn tồn.
0,25đ
0,25đ
b
1,0 điểm
- Thịt chĩ- Thịt cầy
0,5đ
- Núi- non
0,5đ
2
1,0 điểm
Học sinh tìm 4 thành ngữ cĩ từ trái nghĩa, tìm đúng mỗi thành ngữ được 0.25 điểm
3
2,0 điểm
a
1,0 điểm
Học sinh chép đúng cả 4 câu thơ, khơng sai lỗi chính tả thì đạt điểm tối đa.( Cịn chép thiếu, sai lỗi chính tả giáo viên tùy theo mức độ để cho điểm).
1,0đ
b
1,0 điểm
* Nghệ thuật:
- Sử dụng phép đối linh hoạt, từ ngữ điêu luyện.
0,5đ
* Nội dung: 
- Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hĩm hỉnh mà ngậm ngùi tình yêu quê hương thắm thiết của một người sống xa quê lâu ngày, trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân trở về quê cũ.
0,5đ
4
5,0 điểm
* Mở bài:
- Giới thiệu những hiểu biết về Bác Hồ
- Giới thiệu bài thơ " Rằm tháng giêng " và cảm nghĩ khái quát về bài thơ 
1,0đ
* Thân bài:
3,0đ
- Hai câu thơ đầu miêu tả bức tranh mùa xuân:
+ Thời gian và khơng gian trong hai câu thơ đầu tràn ngập vẻ đẹp và sức xuân. Rằm xuân-> mặt trăng trịn đầy, ánh trăng bao trùm vạn vật trong đêm nguyên tiêu
Cĩ cảm giác ánh trăng chauw bao giờ đẹp và trịn như thế.
1,0đ
+ Cảnh vừa cĩ chiều cao của ánh trăng vừa cĩ chiều rộng của sơng nước " tiếp" giáp với bầu trời -> tạo ra khơng gian bao la vơ tận - 2 câu thơ khơng tả mà giàu sức gợi hình ảnh , gợi màu sắc dù nĩ là bức tranh về cảnh khuya cĩ 2 gam màu trắng và đen , sáng tối -> người đọc thích thú khi hình dung cảnh đêm xuân đẹp bao nhiêu thì càng cảm phục cái tài thơ của Bác bấy nhiêu ...
0,5đ
- Hai câu sau tâm trạng của Bác Hồ:
+ Trong khung cảnh nên thơ ấy , giữa nơi mịt mù khĩi sĩng Bác Hồ đang làm gì ? Ánh trăng tuyệt đẹp kia khơng thể làm Bác xao lãng việc nước , việc quân 
0,5,đ
- Khuya rồi vậy mà trăng vẫn " mãn thuyền" vẫn ngân nga đầy thuyền , trăng tràn ngập khắp nơi , tràn cả khơng gian rộng lớn , vẫn chờ , vẫn đợi cho dù Bác cĩ bận đến đâu ? Thuyền lờ lững xuơi dịng trong đêm cĩ trăng đồng hành như một người bạn chung thủy sâu sắc thật hạnh phúc.
0,5đ
- Trăng gắn bĩ với người nghệ sĩ biết thưởng lãm , biết trân trọng vẻ đẹp của trăng - Trong hồn cảnh đất nước cịn khĩ khăn gian khổ , ta vẫn cảm nhận sự hịa hợp kì diệu giữa cảnh và người -> thể hiện phong thái ung dung , tinh thần lạc quan của Bác về tương lai đất nước. Chúng ta càng thấy tự hào và yêu Bác nhiều hơn.
0,5đ
* Kết bài:
Bài thơ "Rằm tháng giêng" giúp em hình dung một cách cụ thể bức tranh đêm trăng trên sơng nước thật đẹp , hiểu thêm tấm lịng yêu dân , yêu nước , yêu thiên nhiên sâu sắc của vị lãnh tụ vĩ đại , vị cha già kính yêu của dân tộc
1,0đ
--------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_Kiem_tra_lop_6.doc