Kiểm tra Tiếng Việt 8 - Học kì II - Năm học 2013 - 2014

doc 3 trang Người đăng haibmt Lượt xem 11388Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra Tiếng Việt 8 - Học kì II - Năm học 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra Tiếng Việt 8 - Học kì II - Năm học 2013 - 2014
Họ và tên :  KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 8 HKII
Lớp 8.... NĂM HỌC 2013-2014
Điểm
Lời phê của thầy (cô)
II. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 
Câu 1:Trật tự từ trong câu nào thể hiện thứ tự trước sau theo thời gian ?
A.Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần, bao đời xây nền độc lập.
C. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng. 
B.. Thẻ của nó, người ta giữ; hình của nó, người ta đã chụp rồi.
D. Bạc phơ mái tóc người cha.
Câu 2: Hành động nói là gì?
A. Là việc làm của con người nhằm mục đích nhất định.
C.Là vừa hoạt động ,vừa nói.
B. Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
D.Là lời nói nhằm thúc đẩy hành động.
Câu 3:Người ta dựa vào đâu để đặt tên cho hành động nói?
A. Ý nghĩa của hành động nói.	 	 C.Mục đích của hành động nói.
B. Quan hệ giữa người nói và người nghe 	D. Nội dung của hành động nói.
Câu 4: Ý kiến nào sau đây không đúng về tác dụng lựa chọn trật tự từ trong câu?
A. Là sự lựa chọn các từ phù hợp nhất để cấu tạo câu. 
C. Là sự lựa chọn từ ngữ để tạo sự hài hòa về mặt ngữ âm.
B. Là sư lựa chọn các từ gần nghĩa, đồng nghĩa.
D. Là sự lựa chọn cách sắp xếp các từ trong câu để đạt hiệu quả diễn đạt cao.
Câu 5: Trong những câu nghi vấn sau, câu nào dùng với mục đích cầu khiến?
A. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? (Ngô Tất Tố) 
C. Người thuê viết nay đâu? (Vũ Đình Liên)
 B.Chị Cốc béo xù trước cửa nhà ta đấy hả ? (Tô Hoài)
D. Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội? (Nam Cao)
Câu 6:Trong câu “ Mẹo cờ bạc không thể dùng làm mưu lược nhà binh.” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu nghi vấn;	 B. Câu phủ định;	 C. Câu cảm thán;	 D. Câu cầu khiến.
Câu 7: Xác định hành động nói của câu: “ Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!”(Tố Hữu)
A.Bộc lộ cảm xúc	 B. Hứa hẹn	 C. Trình bày	 D. Điều khiển. .
Câu 8: Thế nào gọi là “Nói tranh lượt lời”?
 A. Khi người đối thoại đã kết thúc lượt lời.	
B. Nói khi được chủ tọa chỉ định.
 C. Nói xen vào lời người khác khi người ấy chưa kết thúc lượt lời.
D.Nói xen vào lời người khác sau khi đã xin lỗi người đối thoại và nhận được sự đồng ý.
Câu 9: * Dựa vào kiến thức đã học, nối cột A và cột B sao cho hợp. 
A Kiểu câu
B.Chức năng chính
1.Câu cầu khiến
1 - 
a. Bộc lộ cảm xúc
2.Câu cảm thán
2 -
b. Yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo
3.Câu nghi vấn 
3 -
c.Kể, tả, thông báo, nhận định.. 
4.Câu trần thuật
4 -
d..Nêu điều chưa rõ, cần được giải đáp.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm) 
Câu 1. Vai xã hội là gì? Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ nào? (2đ)
Câu 2.Những câu dưới đây mắc một số lỗi diễn đạt liên quan đến lô-gic. Hãy phát hiện và sửa chữa những lỗi đó.(1đ)
a.Trong bóng đá nói chung và trong thể thao nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công.
b.Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sử dụng thành công phép điệp ngữ. 
Câu 3.Viết đoạn văn ngắn, chủ đề “Ích lợi của đi bộ đối với môi trường”, trong đó có sử dụng các kiểu câu:nghi vấn, câu cầu khiên, cảm thán. (4đ) ( Gạch chân và xác định các kiểu câu sử dụng)
BAI LÀM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường THCS Chu Văn An
Tổ Văn CD
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 8 HKII
NĂM HỌC 2013-2014
I.Phần trắc nghiệm : Mỗi câu đúng: 0,25đ
Câu
 1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
A
B
C
B
D
B
A
C
1- b; 2-a ; 3-d ; 4-c
Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
1
II.Phần tự luận:
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc hội thoại. (1đ)
- Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội:
+ Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội) (0.5đ)
+ Quan hệ thân - sơ ( theo mức độ quen biết, thân tình) (0.5đ)
2
2
a: Bóng đá nghĩa hẹp hơn từ thể thao nên phải sửa lại: Thể thao nói chung và bóng đá nói riêng (0.5đ)
b. Điệp ngữ thuộc về nghệ thuật nên thay từ nghệ thuật bằng từ nội dung.(0.5đ)
1
3
Viết đoạn văn có sử dụng các kiểu câu đã học:
- Hình thức: Viết đoạn văn khoảng 10 dòng, có sử dụng câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.(3đ)
- Hành văn trôi chảy, mạch lạc (0.5đ)
- Nội dung:nhận thức được ích lợi của việc đi bộ đối sức khỏe, mở mang kiến thức(0.5đ)
4
Duyệt của tổ trưởng
Giáo viên bộ môn
NGUYỄN THÚY TIỄM
t

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_tieng_viet_8.doc