Kiểm tra khảo sát hoá học 10 thời gian : 45 phút

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1070Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra khảo sát hoá học 10 thời gian : 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra khảo sát hoá học 10 thời gian : 45 phút
Họ và tên:	KIỂM TRA KHẢO SÁT HOÁ HỌC 10
Lớp: 	Thời gian : 45 phút
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Câu1: Muối nhôm sunfat có công thức là Al2(SO4)3.Biết hoá trị của nhôm trong hợp chất là III, hoá trị của nhóm SO4 là:
A. II	B. III	C. I	D. không xác định được
Câu2: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng hoá học?
A. đốt cháy than 	B. hoà tan muối ăn vào nước 
C. sục khí CO2 vào nước vôi trong	D. nung dá vôi ở nhiệt cao (khoảng 10000C)
Câu 3: Hệ số cân bằng của phương trình: H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 +H2O là:
A. 2,3,5,6	B. 3,2,1,6	C.2,3,1,6	D.3,3,2,6
Câu4: Cho 112g Fe tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 254g sắt (II) clorua và 4g khí hidro bay lên. Khối lượng axit đã dùng là:
A.156g	B.78g	C.200g	D.146g
Câu5: Khối lượng mol của BaCO3 là:
A.200g	B. 197	g	C. 261g	D.168g
Câu6: 	Phương trình nào sau đây được viết sai?
A. Fe+ 2 HCl → FeCl2 +H2	B. Na + H2O → NaOH + 1/2 H2
C. KOH +HNO3 → KNO3 + H2O	D. Cu + HCl → CuCl2 + H2
Câu7: Hoà tan NaOH vào 200g nước để thu được dung dịch có nồng độ 8% . Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 18g	B. 16g	C. 20g	D. 17,39g
Câu8: Cho 5,6 sắt tan hoàn toàn vào dung dịch có chứa 0,2 mol H2SO4 thì thể tích khí hidro thu được sẽ là:
A. 2,24 lit	B. 5.04 lit	C. 3 lit 	D. 7,72 lit
Câu9: Công thức oxit có thành phần khối lượng của sắt là 77,78% :
A. FeO	B.Fe2O3	C.Fe3O4	D. không xác định được
Câu10: Dung dịch chứa 20g NaOH đã hấp thụ hoàn toàn 11,2 lit khí cacbonic (đkc).Muối tạo thành là:
A.Na2CO3	 B.NaHCO3	C. Cả hai muối 	D. CO2 là oxit không tạo muối
Câu11: Axit clohidric có thể tác dụng với dãy các chất nào sau dây?
A. CuO, Cu, Ag, AgNO3	B.CuO, NO, Zn, KNO3
C. CuO, ZnO, Zn, Zn(OH)2	D. MgO, Mg(OH)2, Fe3O4, CO2
Câu12: Có 3 kim loại : Ag, Fe, Al. Để phân biệt 3 kim loại trên người ta lần lượt dùng 
A. HCl, NaCl	B.NaOH, HCl	C. H2O, KOH	D. nam châm, NaCl
Câu13: Cho 1,41g hỗn hợp hai kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Người ta thu được 1,568 lit khí (đkc). Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là :
A.%Al: 57,45%, %Mg: 42,55%	B. %Al: 60%,%Mg:40%
C. %Al: 87,3%, %Mg: 12,7%	D. Đáp án khác
Câu14: Nung 1 tấn đá vôi ở nhiệt độ cao thu được 0,50 tấn vôi sống .Hiệu suất của phản ứng nung vôi là:
A.75,56%	B.85,17&	C.92.34&	D.89,29%
Câu15: để nhận biết ba lọ đựng ba dung dịch H2SO4, BaCl2, Na2SO4 mất nhãn người ta dùng 
A.Giấy quì tím	B. bột kẽm	C.AgNO3	D.Na2CO3
Câu 16: Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4 .Sau một thời gian ,lấy lá sắt ra khỏi dung dịch thấy khối lượng lá sắt tăng thêm 1g. Số gam sắt đã bị hoà tan là:
A.5,6g	B. 7g	C. 8,1g	D. đáp án khác
Câu 17: Trong các dãy oxit sau đây ,dãy nào gồm các oxit bazo?
A.CuO, NO, MgO, CaO	B.CaO, CO2, K2O, ZnO
C. MnO, FeO, Fe2O3, CuO	D.P2O5, CO, MgO, Na2O
Câu18: dung dịch các axit làm quỳ tím đổi thành màu:
A. xanh	B. hồng	C. đỏ	D. không đổi màu
Câu 19: Khi thả một mẩu nhỏ kali kim loại vào dung dịch muối sắt (III) clorua thì có hiện tượng:
A. không có hiện tượng gì 	 B. Có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa mầu nâu
C.Có khí không màu thoát ra 	 D. Có kim loại sắt sinh ra màu trắng bạc 
Câu20: hoà tan 4,8g Mg vào 60g dung dịch H2SO4 thì vừa đủ.Nồng độ phần trăm của muối thu được là:
A.37,27%	B.45,67%	C.43,89%	D.21,54%

Tài liệu đính kèm:

  • dockhao_sat_hoa_10.doc