KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016-2017 Môn Công nghệ lớp 6 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1.Cơ sở ăn uống hợp lí - Thực phẩm có chứa nhiều vitamin C -Tác dụng Vitamin D -Thực phẩm nên ăn hạn chế 7,7%=0,75đ 2,5%= 0,25đ 2,5%= 0,25đ 2,5%= 0,25đ 2 Vệ sinh an toàn thực phẩm -Khái niệm nhiễm trùng thực phẩm -Nhiệt độ vi khuẩn bị tiêu diệt hoàn toàn. -Thực phẩm dễ gây ngộ độc 27,5%=2,75đ 0,50 5% 0,25 2,5% 3. Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến -Lí do không nên ăn nhiều mỡ động vật 25%=2,5đ 0,25 2,5% 4. Các phương pháp chế biến -Phương pháp chế biến thực phẩm -Giá trị dinh dưỡng thực phẩm - Cho biết sự khác nhau giữa xào và rán, giữa nấu và luộc 25%=2,5đ 0,25 2,5% 2,25 2,25% 5. Tỉa hoa trang trí Câu 8 -Tỉa hoa cà chua 2,5%=0,25đ 0,25 2,5% 6. Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình -Bữa ăn chính trong gia đình - Thay thế thức ăn hợp lý - Các cách thay thế 22,5%=2,25đ 0,25 2,5% 2,0 20% 7. Thu nhập của gia đình -Khái niệm thu nhập gia đình 2,5%=0,25đ 0,25 2,5% 8. Chi tiêu của gia đình -Tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình trong 1 năm -Tính bình quân thu nhập ở mỗi người. 30%=3đ 3,0 30% 100%=10đ 15%=1,5đ 30%=3đ 25%=2,5đ 30%=3đ B. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA: I.PHẦN TRẮC NGHIỆM( 3Đ) Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu sau : Câu 1: Vitamin C có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây? Cam, chanh. Cà rốt, củ cải trắng. Gạo, đậu nành. Thịt lợn, tôm. Câu 2: Vitamin D có tác dụng: Bổ mắt, ngăn ngừa khô mắt. Làm chắc răng, cứng xương. Tăng sức đề kháng. Cung cấp năng lượng. Câu 3: Loại thực phẩm nên ăn hạn chế hoặc ăn ít là: Gạo, khoai. Thịt, cá. Đường, muối. Rau, quả tươi. Câu 4: Không nên ăn nhiều mỡ động vật vì: Làm suy hô hấp. Dễ gây buồn ngủ. Nguy cơ gây bệnh tim mạch cao. Câu A, B và C đúng. Câu 5: Các thay thế thực phẩm nào sau đây không làm thay đổi giá trị dinh dưỡng? Thịt lợn thay bằng cá. Thịt bò thay cải bắp. Thịt lợn thay bằng gạo. Thịt gà thay cải xanh. Câu 6: Tuỳ thuộc vào khả năng kinh tế, số bữa ăn chính trong gia đình thông thường sẽ là: 2. 3. 4. 5. Câu 7: Nhiễm trùng thực phẩm là do sự xâm nhập của vào thực phẩm. Vi khuẩn. Chất độc. Vi khuẩn có hại. Khói bụi. Câu 8: Trong trang trí món ăn, người ta dùng quả cà chua để tỉa: Hoa huệ trắng. Hoa huệ tây. Hoa đồng tiền. Hoa hồng. Câu 9: Mức nhiệt độ mà vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt gần như hoàn toàn là: Từ – 20 đến – 100C. Từ 0 đến 370C. Từ 50 đến 800C. Từ 100 đến 1150C. Câu 10: Thức ăn dễ gây ngộ độc và rối loạn tiêu hoá: Thức ăn chế biến từ cá nóc. Thức ăn được đun nấu lại nhiều lần. Đồ hộp đã quá hạn sử dụng. Cả A, B, C đều đúng. Câu 11: Nấu cơm là phương pháp làm chín thực phẩm bằng: Nước. Hơi nước. Nước và hơi nước. Dầu ăn. Câu 12: Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu do các thành viên trong gia đình tạo ra. Bằng tiền. Bằng hiện vật. Bằng tiền và bằng hiện vật. Mua sắm. I.PHẦN TỰ LUẬN( 7Đ) Câu 1: (2 đ) Cho biết sự khác nhau giữa xào và rán, giữa nấu và luộc? Câu 2: (2 đ) Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào? Câu 3: (3 đ) Gia đình em có 6 người, sống ở nông thôn lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu hoạch được 12 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 3 tấn, số còn lại đem bán với giá 3000 đ/Kg .Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là 10 triệu đồng . Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm. Bình quân mỗi tháng, gia đình thu nhập bằng tiền là bao nhiêu? HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HKII- NĂM HỌC 2016 – 2017 Môn thi : Công nghệ - LỚP 6 Nội dung Điểm TRẮC NGHIỆM Câu 1:A Câu 2:B Câu 3:C Câu 4:C Câu 5:A Câu 6:B Câu 7:C Câu 8:D Câu 9:D Câu 10:D Câu 11:C Câu 12:C TỰ LUẬN Câu 1: * Xào: Thời gian chế biến nhanh. Lượng mỡ vừa phải. Cần lửa to. * Rán: Thời gian chế biến lâu. Lượng mỡ nhiều. Lửa vừa phải. Y Món luộc không có gia vị, luộc riêng từng loại động vật, thực vật. YMón nấu có gia vị, phối hợp giữa động vật và thực vật. Món nấu thường có độ nhừ hơn món luộc. Câu 2: Thay thế thức ăn cho gia đình mỗi ngày để tránh nhàm chán, cần thay đổi các phương pháp chế biến để có món ăn ngon miệng . Thay đổi hình thức trình bày và màu sắc của món ăn để bữa ăn thêm phần hấp dẫn . Không nện có thêm món ăn cùng loại thực phẩm hoặc chung phương pháp chế biến . Câu 3: Số thóc bán: Số tiền bán thóc: Tổng thu nhập bằng tiền của gia đình trong 1 năm là: Bình quân mỗi tháng thu nhập: 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ
Tài liệu đính kèm: