Kiểm tra học kì I sinh 12 thời gian:45 phút

doc 9 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I sinh 12 thời gian:45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì I sinh 12 thời gian:45 phút
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KIỂM TRA HỌC KÌ I SINH 12-CB.2015
 TRƯỜNG THPT LƯU HOÀNG Họ và tên.
 Lớp.Thời gian:45 phút
Phần I: Phần trắc nghiệm (6đ):Mỗi câu h/s chọn đáp an đúng nhất điền vào bảng sau.
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Đ/A
C©u 1 : 
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác nhân gây đột biến?
A.
làm đứt gãy NST, rối loạn nhân đôi NST, trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
B.
làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN.
C.
làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo.
D.
tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
C©u 2 : 
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là ?
A.
0,3 ; 0,7
B.
0,8 ; 0,2
C.
0,2 ; 0,8
D.
0,7 ; 0,3
C©u 3 : 
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là?
A.
các gen không có hoà lẫn vào nhau
B.
mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
C.
gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
D.
số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
C©u 4 : 
Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng ?
A.
3X, Claiphentơ.
B.
Claiphentơ.
C.
Tơcnơ, 3X.
D.
Claiphentơ, Tơcnơ, 3X.
C©u 5 : 
Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
C.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
D.
Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
C©u 6 : 
Mã di truyền mang tính thoái hoá nghĩa là?
A.
nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
B.
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
C.
tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
D.
một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
C©u 7 : 
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là?
A.
0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
B.
0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
C.
0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
D.
0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
C©u 8 : 
Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn) là đúng?
A.
3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
B.
1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C.
3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
D.
9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C©u 9 : 
Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là?
A.
1/4.
B.
3/16.
C.
1/8.
D.
1/16.
C©u 10 : 
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
	1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
	2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
	3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
	4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình?
A.
4, 1, 2, 3
B.
1, 2, 3, 4
C.
2, 3, 4, 1
D.
2, 3, 1, 4
C©u 11 : 
Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFGŸHI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEHŸGFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến?
A.
chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
B.
đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
C.
chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST.
D.
đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
C©u 12 : 
Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là?
A.
kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
B.
kĩ thuật tổ hợp gen.
C.
kĩ thuật ghép các gen.
D.
kĩ thuật chuyển gen.
C©u 13 : 
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là?
A.
gen.
B.
mã di truyền.
C.
anticodon.
D.
codon.
C©u 14 : 
Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng?
A.
phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
B.
duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C.
phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
D.
tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
C©u 15 : 
Thế nào là nhóm gen liên kết?
A.
Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
B.
Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
C.
Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
D.
Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
 Phần II:Tự luận(4đ):
Câu 1:Trình bày quy trình tạo AND tái tổ hợp?
Câu 2: Phát biểu khái niệm,nêu nguyên nhân,cơ chế phát sinh và biểu hiện của bệnh pheninketo niệu?
BÀI LÀM 
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
phiÕu soi - ®¸p ¸n (Dµnh cho gi¸m kh¶o)
M«n : kthk1-s12
M· ®Ò : 119
01
) | } ~
02
{ | ) ~
03
{ ) } ~
04
{ | } )
05
) | } ~
06
) | } ~
07
{ | ) ~
08
{ ) } ~
09
{ | ) ~
10
{ | } )
11
{ ) } ~
12
{ | } )
13
) | } ~
14
{ | ) ~
15
{ ) } ~

Tài liệu đính kèm:

  • dockthk1sinh_12.doc