Kiểm tra học kì I năm học 2015 – 2016 môn thi: địa lí- Lớp 6 thời gian làm bài: 45 phút

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1111Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I năm học 2015 – 2016 môn thi: địa lí- Lớp 6 thời gian làm bài: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì I năm học 2015 – 2016 môn thi: địa lí- Lớp 6 thời gian làm bài: 45 phút
 PHÒNG GD & ĐT A LƯỚI
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
 ĐỀ ĐÈ XUẤT
 KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016
 Môn thi: Địa lí- LỚP 6
 Thời gian làm bài: 45 phút 
 (không kể thời gian giao đề)
MA TRẬN ĐỀ
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Tổng cộng
Chủ đề 1:
Trái Đất
Biết được vận động của Trái đất quanh Mặt Trời và giải thích được hiện tượng ngày đêm dai dài ngắn theo vĩ độ
Biết được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ và cách đo tính trên bản đồ
T.số câu: 2
T. số điểm: 6
Tỉ lệ %: 60%
T.số câu: 2
T. số điểm: 6
Tỉ lệ %: 60
T.số câu: 1
T. số điểm:4
Tỉ lệ %: 40%
T.số câu: 1
T. số điểm:2
Tỉ lệ %: 20%
Chủ đề 2:
Các thành phần tự nhiên của Trái Đất
Trình bày được đặc điểm và vai trò của võ Trái Đất; Độ cao tương đối , độ cao tuyệt đối
T.số câu: 2
T. số điểm: 4
Tỉ lệ %: 40%
T.số câu: 2
T. số điểm: 4
Tỉ lệ %: 40
 T.số câu: 2
T. số điểm: 4
Tỉ lệ %: 40%
Tổng cộng : 
T.số câu : 4
T.số điểm: 10
 Tỉ lệ %:100%
T.số câu : 2
T. số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
T.số câu: 1
T. số điểm: 4
Tỉ lệ %: 40%
T.số câu: 1
T. số điểm: 2
Tỉ lệ %: 20%
T.số câu : 4
T. số điểm: 10
Tỉ lệ : 100%
 Chú thích: 
 a) Đề được thiết kế với tỷ lệ 100% tự luận
	b) Cấu trúc bài: gồm: 4bài 4 câu
	c) Cấu trúc câu hỏi: - Số lượng câu hỏi 4 câu
 Nhận biết: 40%
 Thông hiểu: 40%
 Vận dụng: 20%
 PHÒNG GD & ĐT A LƯỚI
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
 ĐỀ ĐÈ XUẤT
 KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016
 Môn thi: địa lí - LỚP 6
 Thời gian làm bài: 45 phút 
 (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì?
Trên bản đồ hình thể của Atlat địa lý Việt Nam có tỉ lệ 1: 6.000.000, khoảng cách giữa hai thành phố Vinh và Huế đo được trên bản đồ là 5,5 cm. Vậy trên thực tế đoạn đường chim bay giữa hai thành phố này là bao nhiêu?
Câu 2: (4 điểm)
a/Nêu sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
b/Vì sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ?
Câu 3: (3 điểm)
	 a/Trình bày đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất.
 b/ Em hãy nêu vai trò của lớp võTrái Đất ?
Câu 4: (1 điểm)
 Thế nào là độ cao tương đối, độ cao tuyệt đối?
.
 ----------Hết------------
 PHÒNG GD & ĐT A LƯỚI
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
 ĐỀ ĐÈ XUẤT
 KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016
 Môn thi: ĐỊA LÍ - LỚP 6
 Thời gian làm bài: 45 phút 
 (không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
(Gồm có 02 trang)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG.
Giám khảo căn cứ vào nội dung triển khai và mức độ đáp ứng các yêu cầu về kĩ năng để cho điểm tối đa hoặc thấp hơn.
- Nếu học sinh nêu thêm ý ngoài đáp án nhưng hợp lí và trình bày đảm bảo tốt các yêu cầu về kĩ năng thì được xem xét và cho điểm hợp lí, miễn là tổng điểm của câu không vượt quá mức quy định.
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ.
Đề A
CÂU
Ý
NỘI DUNG
THANG ĐIỂM
1
1.1
1.2
a. Tỉ lệ bản đồ cho ta biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa.
b. Khoảng cách từ thành phố Vinh đến Huế ở thực tế là:
5,5 x 6.000.000 = 33.000.000 cm = 330 km
1,0 đ
1,0 đ
2
3
2.1
2.2
3.1
3.2
* Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây Sang Đông theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn.
- Khi chuyển động quanh Mặt Trời, Trái Đất đồng thời vẫn tự quay quanh trục. Thời gian Trái Đất chuyển động trọn một vòng trên quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ (Năm thiên văn).
* Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ là vì:
- Trong khi quay quanh mặt trời, có lúc Trái Đất chúc nửa cầu Bắc, có lúc chúc nửa cầu Nam về phía mặt trời.
-Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất
-Đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất: Mỏng nhất nhưng quan trọng nhất, chiếm 1% thể tích, 0,5% khối lượng Trái Đất, là lớp đất đá rắn chắc dày từ 5 – 70 km, trên lớp vỏ có núi, sông, sinh vật là nơi sinh sống của xã hội loài người.
- Vai trò: Tồn tại các thành phần tự nhiên, thực vật, động vật, và là nơi sinh sống của xã hội loài người.
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,5
1,5
4
4.1
4.2
- Độ cao tương đối đối là khoảng cáchđo được từ chân núi đến đỉnh núi
 -Độ cao tuyệt đối là khoảng cách đo được từ mực nước biền trung bình đến đỉnh núi
0,5đ
0,5đ
	 -------------------------------Hết----------------------------
 Hồng thượng, ngày 05 tháng 12 năm 2015
 	GIÁO VIÊN RA ĐỀ
 Văn Bửu

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_ky_2_dia_6.doc