KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học 2014 - 2015 MÔN : Vật lý 8 Thời gian : 45 phút I. PHẠM VI KIẾN THỨC: Từ tiết 01 đến tiết 16 II. MỤC ĐÍCH - Đối với HS: Tự làm và đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức và kĩ năng quy định trong các bài từ bài 01 đến bài 16. Từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân. - Đối với GV: Đánh giá kết quả học tập cho HS sau khi học xong các bài, qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập hệ thống kiến thức cho HS phù hợp với chuẩn KT-KN được quy định trong các bài và đánh giá được đúng đối tượng HS. III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp TN và TL (40% TNKQ và 60% TL) IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo các bài ND kiến thức Tổng số tiết Lý thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT VD LT VD 1. Chuyển động 3 3 2,1 0,9 17,5 7,5 2. Lực cơ 3 3 2,1 0,9 17,5 7,5 3. Áp suất 4 4 2,8 1,2 23,3 10 4. Lực đẩy Ácsimet 2 1 0,7 1,3 5,8 10,9 Tổng 12 11 7,7 4,3 64,1 35,9 2. Tính số câu hỏi và điểm số ND kiến thức Trọng số Số lượng câu Điểm Số câu TN TL 1. Chuyển động 17,5 1,92~2 1(0,5đ) 1(2đ) 2,5đ 2. Lực cơ 17,5 1,92~2 2(1đ) 0 1đ 3. Áp suất 23,3 2,56~2 1(0,5đ) 1(2đ) 2,5đ 4. Lực đẩy Ácsimet 5,8 0,63~1 1(0,5đ) 0 0,5đ 1. Chuyển động 7,5 0,83~1 1(0,5đ) 0 0,5đ 2. Lực cơ 7,5 0,83~1 1(0,5đ) 0 0,5đ 3. Áp suất 10 1,1 ~ 1 0 1(2đ) 2đ 4. Lực đẩy Ácsimet 10,9 1,2~ 1 1(0,5đ) 0 0,5đ Tổng 100 11 8(4đ) 3 (6đ) 10 3. Thiết lập ma trận Tên chủ đề Cấp độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1. Chuyển động cơ (4tiết) 1. Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. 2. Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ. 3. Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình 4. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. 5. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. 6. Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. 7. Vận dụng được công thức tính tốc độ . 8. Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. 9. Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. Số câu hỏi 1 TNKQ C2(2) 1TL C4,5(10) 1 TNKQ C7(3) 3 Số điểm 0,5 2 0,5 3 2. Lực cơ (3 tiết) 10. Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. 11. Nêu được lực là một đại lượng vectơ 12. Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. 13. Nêu được quán tính của một vật là gì 14. Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt. 15. Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn. 16. Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn. 17. Biểu diễn được lực bằng véc tơ. 18. Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. 19. Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. Số câu 0 2 TNKQ C14,15,16(1); C12(4) 1 TNKQ C18(7) 3 Sô điểm 0 1 0,5 1,5 3. Áp suất (4 tiết) 20. Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. 21. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. 22. Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. 23. Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. 24. Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng. 25. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển 26. Vận dụng công thức 27. Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. Số câu 1TL C20(9) 1 TNKQ C21(6) 1 TL C26(11) 3 Số điểm 2 0,5 2 4,5 4. Lực đẩy Ácsimet (3 tiết) 28. Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét. 29. Nêu được điều kiện nổi của vật. 30. Vận dụng được công thức về lực ẩy Ácsimét F = V.d. 31. Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ácsimét. Số câu 0 1 TNKQ C28(8) 1 TNKQ C30(5) 2 Sô điểm 0 0,5 0,5 1 Tổng số câu hỏi 2 5 4 11 Tổng số điểm 2,5 - 25% 4 - 40% 3,5 - 35% 10 V. NỘI DUNG ĐỀ PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (4đ). Khoanh vào trước câu trả lời đúng Chú ý: Một câu có thể có một hoặc nhiều đáp án đúng Câu 1: Ý nào sau đây là sai khi nói về lực ma sát: A. Lực ma sát làm cản trở sự chuyển động của một vât. B. Có thể làm giảm lực ma sát trượt bằng cách bôi trơn dầu mỡ. C. Lực ma sát trượt lớn hơn lực ma sát lăn. D. Bề mặt tiếp xúc xù xì có thể làm giảm lực ma sát. Câu 2: Câu nào sau đây đúng khi nói về độ lớn của vận tốc: A. quãng đường dài hay ngắn của chuyển động. B. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. C. được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. D. thời gian nhiều hay ít của chuyển động. Câu 3: Một máy bay cất cánh từ sân bay Tân Sơn Nhất đến sân bay Nội Bài trên đường dài 1200 km với vận tốc trung bình 600 km/h. Thời gian bay của máy bay là: A. 1h. B. 2h. C. 3h. D. 4h. Câu 4: Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ: A. đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. B. chuyển động nhanh lên. C. đang chuyển động tiếp tục chuyển động thẳng đều. D. chuyển động chậm lại. Câu 5: Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Nhúng miếng sắt chìm trong nước thì lực đẩy Ácsimét tác dụng lên miếng sắt là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. A. 10N. B. 15N. C. 20N. D. 25N. Câu 6: Khi lặn xuống nước ta cảm thấy bị ép ở ngực và tai bị lùng bùng, vì: A. Sức nước ép vào ngực. B. Áp suất cột nước phía trên. C. Áp suất cột nước phía dưới. D. Người bị bệnh về tim mạch. Câu 7: Khi đang đi mà bị vấp, ta ngã về phía nào? Vì sao? A. Ngã về phía sau do thay đổi vận tốc một cách đột ngột. B. Ngã về phía sau do chân thay đổi vận tốc đột ngột. C. Ngã về phía trước do thân người thay đổi vận tốc đột ngột. D. Ngã về phía trước do chân bị dừng lại đột ngột, thân người theo quán tính vẫn còn chuyển động. Câu 8: Khi kéo gàu nước ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi kéo nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì: A. Lực đẩy Ácsimet của nước tác dụng lên gàu. B. Lực kéo gàu nước lớn hơn C. Khối lượng của nước thay đổi D. Khối lượng của gàu nước thay đổi PHẦN II: TỰ LUẬN: (6đ) Câu 9. (2đ) a) Viết công thức tính áp suất. Nêu tên gọi và đơn vị các các đại lượng trong công thức. b) Nêu nguyên tắc làm tăng áp suất. Cho ví dụ áp dụng trong thực tế. Câu 10. (2đ) a) Cho 2 ví dụ về chuyển động và chỉ ra vật được chọn làm mốc. b) Vì sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Áp dụng: Người lái đò đang chèo thuyền trên mặt hồ. Hỏi: So với thuyền thì người lái đò chuyển động hay đứng yên? So với mặt nước thì người lái đò chuyển động hay đứng yên? Câu 11. (2đ) Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 200m. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m3. a) Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu? b) Nếu cho tàu lặn sâu thêm 30m nữa, độ tăng áp suất tác dụng lên thân tàu là bao nhiêu? Áp suất tác dụng lên thân tàu lúc đó là bao nhiêu? VI. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (4đ) Mỗi câu đúng 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án – điểm D(0,5) B(0,25) C(0,25) B (0,5) A(0,25) C(0,25) C(0,5) A(0,25) B(0,25) D(0,5) A(0,5) PHẦN II: TỰ LUẬN: (6đ) Câu Đáp án Điểm Câu 9 (2đ) - Công thức tính áp suất: 0,5đ Trong đó: + p : áp suất (N/m2, Pa) 0,25đ + F: Áp lực (N) 0,25đ + S: Diện tích mặt bị ép (m2) 0,25đ - Nguyên tắc làm tăng áp suất: Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép - Ví dụ 0,5đ 0,25đ Câu 10 (2đ) a) 2 ví dụ về chuyển động. Mỗi VD đúng 0,25đ, vật mốc 0,25đ b) Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì: một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với bật khác. 0,25đ 0,25đ - So với thuyền thì người lái đò đứng yên. 0,25đ - So với mặt nước thì người lái đò chuyển động. 0,25đ Câu 11 (2đ) a) Áp suất tác dụng lên thân tàu ở độ sâu 200 m là: p = h.d = 200.10300 = 2 060 000 N/m2 0,25đ 0,25đ 0,25đ b) Nếu tàu lặn sâu thêm 30m nữa, độ tăng của áp suất là: Dp = Dh.d = 30.10300 = 309 000 N/m2 0,25đ 0,25đ 0,25đ Áp suất tác dụng lên thân tàu lúc này là: p' = p + Dp = 2 060 000 + 309 000 = 2 369 000 N/m2 0,25đ 0,25đ Ba Cụm Bắc, ngày 12 tháng 12 năm 2014 DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TỔ CM Giáo viên ra đề Lê Thị Thu Phương
Tài liệu đính kèm: