MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI – MÔN: LỊCH SỬ 6 – NĂM HỌC 2014 – 2015 Tên CĐ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Mở đầu Biêt khái niệm về thế kỉ. Vận dụng những kiến thức đã học, trả lời được lịch sử là gì. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 C2 0,25đ 50% 1 C1 0,25đ 50% 2 0,5đ 10% Khái quát lịch sử TG cổ đại Nhận biết thành tựu văn hoá phương Đông và phương Tây Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 C6 0,75đ 100% 1 0,75đ 7,5% Thời đại dựng nước Văn Lang – Âu Lạc - Biết khoảng thời gian hình thành nhà nước Văn Lang - Khẳng định VL là nhà nước đầu tiên của dân tộc. - Nhận biết được vai trò của luyện kim. - Giống về sơ đồ, khác về mức độ quản lí. Hiểu được vì sao cần phải phân công lao động và ý nghĩa của việc phân công lao động. Vận dụng những nét chính về nước Văn Lang để điền từ cho đúng. Hiểu ý nghĩa tên nước Âu Lạc. Số câu Số điểm Tỉ lệ % C3, 1/2C4 0,5đ 5,71% 2 C1, C3 3,5đ 40% 1 C2 3,5đ 40% 1 C5 1đ 11,42% 1/2C4 0,25đ 2,86% 6 8,75đ 87,5% Tổng 3,5 1,5đ 15% 2 3,5đ 35% 1 3,5đ 35% 2 1,25đ 12,5% 0,5 0,25đ 2,5% 9 10 100% Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề; Ngôn ngữ; Suy nghĩ sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử; Nhận xét đánh giá, liên hệ thực tế . Trường: THCS Ba Cụm Bắc Lớp: .. Tên: ....... KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: Lịch sử 6 Thời gian: 45’ Điểm Nhận xét của Giáo viên I. Trắc nghiệm (3điểm) * Khoanh tròn ý trả lời đúng ở câu 1, 2, 3: Câu 1. (0,25đ) Lịch sử là những gì đã: A. Diễn ra trong quá khứ B. Diễn ra trong hiện tại C. Diễn ra trong tương lai D. Ý khác. Câu 2. (0,25đ) Một thế kỷ là .......... năm: A. 10 năm B. 100 năm C. 1000 năm D. 10.000 năm Câu 3. (0,25đ) Nước Văn Lang ra đời trong khoảng thời gian: A. Thế kỷ V TCN B. Thế kỷ VI TCN C. Thế kỷ VII TCN D. Thế kỷ VIII TCN Câu 4. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào cuối mỗi câu. (0,25đ) A. Nhà nước đầu tiên ra đời ở nước ta là: Văn Lang. (......) B. Tên nước Âu Lạc là tên ghép của hai chữ Tây Âu và Lạc Việt (......) Câu 5. (1đ) Hãy điền các từ, cụm từ trong ngoặc (Bạch Hạc; Văn Lang; Vào thế kỷ VII TCN; Hùng Vương, Âu Lạc). “ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh tài năng khuất phục được các bộ lạc tự xưng là . Đóng đô ở .. đặt tên nước là .. ” Câu 6. (0,75đ) Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào cuối mỗi câu Người phương Đông và phương Tây đều dùng chữ tượng hình. (......) Kim tự tháp ở Lưỡng Hà. (......) Người Hy Lạp và Rôma sáng tạo ra chữ viết a, b, c. (......) " II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1. (1điểm) Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa gì? Câu 2. (3,5 điểm) Phân công lao động được hình thành như thế nào? Nêu ý nghĩa của việc phân công lao động. Câu 3. (2,5 điểm) Vẽ và so sánh tổ chức bộ máy Nhà nước Văn Lang với Âu Lạc. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM I . TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM 1 A 0,25đ 2 B 0,25đ 3 C 0,25đ 4 Đ-Đ 0,25đ x 2 = 0,5đ 5 Vào thế kỷ VII TCN -> Hùng Vương -> Bạch Hạc -> Văn Lang. 0,25đ x 4 = 1đ 6 Đ – S – Đ 0,25đ x 3 = 0,75đ II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1 (1,0 điểm) Ý nghĩa: - Sau công cụ bằng đá, từ đây con người đã tìm ra một thứ nguyên liệu mới để làm công cụ theo ý muốn của mình. 0,5 đ - Làm tăng năng suất lao động, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định. 0,5 đ Câu 2: (3,5 điểm) * Phân công lao động được hình thành: - Sự phát triển sản xuất dẫn đến sự phân công lao động. 1đ - Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp dẫn đến sự phân công lao động trong xã hội. 0,5đ + Phụ nữ: Làm việc nhà, tham gia vào sản xuất nông nghiệp như cấy, hái, dệt vải, làm gốm... 0,5đ + Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá; Một số chuyên chế tác công cụ, đồ trang sức (nghề thủ công). 0,5đ * Ý nghĩa: Phân công lao động làm cho kinh tế phát triển thêm 1 bước, tất nhiên cũng tạo ra sự thay đổi các mối quan hệ giữa người với người 1đ Câu 3: (2,5 điểm) - Tổ chức Nhà nước không khác nhau. An Dương Vương ( Lạc hầu, lạc tướng) Lạc tướng Lạc tướng (bộ) (bộ) Bồ chính Bồ chính Bồ chính (Chiềng, chạ) (Chiềng, chạ) (Chiềng, chạ) 2 đ - Khác ở quyền lực của vua An Dương Vương cao hơn. 0.5 đ NHÀ TRƯỜNG TỔ XÃ HỘI NGƯỜI LẬP
Tài liệu đính kèm: