Kiểm tra học kì I môn: Ngữ văn

doc 8 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1582Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I môn: Ngữ văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì I môn: Ngữ văn
Ngày soạn: 27/11/2015
Ngày kiểm tra : 	
Tuần: 18- Tiết PPCT: 86,87	KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Ngữ Văn 
Thời gian làm bài: 90 phút
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: 
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng tổng hợp ở học kỳ I.
b.Về kĩ năng: 
Đánh giá năng lực đọc- hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức tự luận.
c.Về thái độ: 
Học sinh có ý thức ôn tập, tổng hợp kiến thức, kết hợp các phân môn trong bộ môn.
2. Chuẩn bị
a. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại các kiến thức và kĩ năng đã học để kiểm tra học kì
b.Chuẩn bị của giáo viên: 
- MA TRẬN ĐỀ 
Chủ đề( nội dung, chương trình)
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
Tổng
Thấp
Cao
Chủ đề 1: Văn bản:
- Văn học Trung đại 
- Văn học hiện đại
- Nêu được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
- Học sinh nắm được tình huống các truyện
Số câu 
Số điểm
Tỷ lệ: %
Số câu: 2
Số điểm: 3
= 30%
Số câu: 2 
Số điểm: 3
= 30%
Chủ đề 2: Tiếng Việt:
- Trau dồi vốn từ
- Xưng hô trong hội thoại
- Xác định được các lỗi diễn đạt và cách sửa
- Nắm được các từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt
- Sắc thái biểu cảm của các từ ngữ xưng hô
Số câu 
Số điểm
Tỷ lệ: % 
Số câu: 2
Số điểm: 2
= 20%
Số câu :2 
Số điểm: 2
= 20%
Chủ đề 3:
Tập làm văn:
Văn tự sự
- Biết làm đúng kiểu bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm
+ Sử dụng các hình thức: đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong bài viết
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ: %
Số câu: 1
Số điểm: 5
= 50%
Số câu: 1
Số điểm:5
= 50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ:%
2
3
30%
2
2
20%
1
5
50%
5
10
100%
- ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm) Nêu ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du
Câu 2: (1 điểm) Trong hai truyện ngắn đã học: Làng của Kim Lân, Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng đều có những tình huống bất ngờ đặc sắc. Đó là những tình huống nào? 
Câu 3: (1điểm) Các câu sau mắc lỗi gì? Hãy sửa lại
Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
Về khuya, đường phố rất im lặng.
Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
Câu 4: (1 điểm) Cho đoạn thơ sau:
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa dùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường.
 (Tố Hữu - Việt Bắc)
Cách xưng hô Bác, Người, Ông Cụ giống nhau ở điểm nào.
Chỉ ra sự khác nhau về sắc thái biểu cảm của các từ đó.
Câu 5: (5 điểm) Mỗi lần làm được một việc tốt là mỗi lần ta hạnh phúc. Hãy kể lại một việc làm tốt của em khiến em hạnh phúc.
 - ĐÁP ÁN 
Câu 1 (2 điểm)
Về nội dung: (1 điểm)
Bức tranh hiện thực về Xã hội Phong kiến bất công, tàn bạo, chà đạp lên quyền sống của con người
Số phận bất hạnh của người phụ nữ tài hoa trong Xã hội Phong kiến
Lên án chế độ Phong kiến vô nhân đạo
Cảm thương trước số phận bi thảm của con người.
Khẳng định đề cao tài năng, nhân phẩm, ước mơ, khát vọng chân chính
Về nghệ thuật: (1 điểm)
Tác phẩm là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên các phương diện ngôn ngữ, thể loại. 
Với Truyện Kiều ngôn ngữ, ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đạt tới đỉnh cao rực rỡ. 
Với Truyện Kiều nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc, từ nghệ thuật dẫn chuyện đến nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, khắc họa tính cách và miêu tả tâm lí con người 
Câu 2 (1 điểm)
Chỉ đúng hai tình huống trong từng truyện
- Làng: Ông Hai nghe tin làng Chợ Dầu làm việt gian theo Pháp (0,5 điểm)
- Chiếc lược ngà: Anh Sáu về thăm nhà, bé Thu nhất định không nhận ba, đến lúc nhận ba thì đã tới lúc chia tay (0,5 điểm)
Câu 3 (1 điểm)
Các câu đều mắc lỗi dùng từ
Dùng thừa từ “đẹp” vì “thắng cảnh” có nghĩa là đẹp ( 0,25 điểm)
Dùng sai từ “dự đoán ” vì “dự đoán ” có nghĩa là đoán trước tình hình sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai. Chỉ có thể dùng: Phỏng đoán, ước đoán, ước tính ( 0,25 điểm)
Dùng sai từ “im lặng” vì từ này để nói về con người hoặc cảnh tượng của con người. Thay bằng: Yên tĩnh, vắng lặng ( 0,25 điểm)
Dùng sai từ “ cảm xúc” vì từ này thường được dùng như danh từ, có nghĩa là sự rung động trong lòng khi tiếp xúc với sự việc gì. Nên dùng từ cảm phục, xúc động ( 0,25 điểm)
Câu 4 (1 điểm)
a. Cách xưng hô Bác, Ông Cụ, Người trong đoạn thơ giống nhau là đều cùng chỉ Bác Hồ. ( 0,25 điểm)
 b. Sự khác nhau về sắc thái biểu cảm :
- Bác: Biểu hiện sắc thái thành kính - thân thiết ruột thịt. ( 0,25 điểm)
- Người: Biểu hiện sắc thái thành kính - thiêng liêng cao quý ( 0,25 điểm)
- Ông Cụ: Biểu hiện sắc thái thành kính - bình dân, mộc mạc ( 0,25 điểm)
Câu 5 ( 5 điểm)
- Về hình thức: 
+ Làm đúng kiểu bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm
+ Sử dụng tốt các hình thức ngôn ngữ: đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong bài viết
+ Xây dựng được tình huống truyện hợp lý, lôi cuốn người đọc qua đó bộc lộ được những tình cảm, cảm xúc chân thành trong sáng.
+ Bố cục rõ ràng, mạch lạc
- Về nội dung: 	
a. Mở bài: (0,5 điểm)
 Dẫn dắt và giới thiệu được việc làm tốt
b. Thân bài: (4 điểm)
- Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự hợp lí ( 2 điểm)
+ Nêu được sự việc mở đầu,
+ Nêu được sự việc phát triển- cao trào
+ Nêu được  sự việc kết thúc
- Tâm trạng khi làm được việc tốt ,kỷ niệm đó có ý nghĩa như thế nào đối với mình ở tại thời điểm đó và bây giờ(miêu tả nội tâm) (1 điểm)
- Bài học rút ra (nghị luận) (1 điểm)
c. Kết bài (0,5 điểm): Lời khuyên đối với mọi người 
3. Tiến trình tổ chức kiểm tra
a. Ổn định lớp: 
b. Tổ chức kiểm tra: Chép đề lên bảng cho học sinh- Thu bài kiểm tra
c. Dặn dò: 
	- Ôn lại các kiến thức đã học ở học kì I 
	- Chuẩn bị “Tập làm thơ tám chữ ( Tiếp tiết 54)
- Hướng dẫn : Soạn theo yêu cầu SGK 
d. Rút kinh nghiệm và bổ sung ý kiến của đồng nghiệp hoặc của cá nhân(qua góp ý)
............
Bình Giang , ngày 27 tháng 11năm 2015
 Duyệt của tổ trưởng 	                                                                                                       Giáo viên 
Phạm Thị Hương Giang Nguyễn Thị Ánh Vân
Phòng GD&ĐT Hòn Đất	KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học: 2015 – 2016
	Trường THCS Bình Giang 	Môn: Ngữ văn Khối: 9
Lớp 9/ 	Thời gian 90 phút (không kể giao đề)
Họ và tên: ........................................
Điểm 
Lời nhận xét 
Đề bài
Câu 1: (2 điểm) Nêu ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du
Câu 2: (1 điểm) Trong hai truyện ngắn đã học: Làng của Kim Lân, Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng đều có những tình huống bất ngờ đặc sắc. Đó là những tình huống nào? 
Câu 3: (1điểm) Các câu sau mắc lỗi gì? Hãy sửa lại
a. Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.
b. Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.
c. Về khuya, đường phố rất im lặng.
d. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
Câu 4: (1 điểm) Cho đoạn thơ sau:
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa dùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường.
 (Tố Hữu - Việt Bắc)
Cách xưng hô Bác, Người, Ông Cụ giống nhau ở điểm nào.
Chỉ ra sự khác nhau về sắc thái biểu cảm của các từ đó.
Câu 5: (5 điểm) Mỗi lần làm được một việc tốt là mỗi lần ta hạnh phúc. Hãy kể lại một việc làm tốt của em khiến em hạnh phúc.
Bài làm
GIỚI HẠN ÔN TẬP NGỮ VĂN 9
I/ PHẦN VĂN
Truyện kiều của Nguyễn Du
Chuyện người con gái Nam Xương
Làng
Chiếc lược ngà
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
II/ PHẦN TIẾNG VIỆT
Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
Xưng hô trong hội thoại
Trau dồi vốn từ
Thuật ngữ
III/ PHẦN TẬP LÀM VĂN 
Văn tự sự

Tài liệu đính kèm:

  • docAUZEZE.doc