Phòng GD- ĐT Thanh Oai Trường THCS Tân Ước KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2015 - 2016 (Thời gian: 45 phút) A. MA TRẬN MỨC ĐỘ CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Địa lí dân cư Phân bố dân cư - Trình bày được đặc điểm nguồn lao đông nước ta. TSĐ 1,5điểm 1 câu =0.5 điểm Địa Lí Kinh Tế Trình bày được cơ cấu ngành dịch vụ . Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế TSĐ 3,0 đ 1 câu=0.5 điểm 1câu = 2,5đ Sự Phân Hóa lãnh Thổ - Biết được vị trí của tây nguyên . câu =0.5 đ - Biết được một số tỉnh, thành ở đồng bằng sông Hồng câu=0.5 đ - Biết được một số thế mạnh kinh tế của các vùng 4 ý =1 đ vẽ biểu đồ tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người của vùng đồng bằng sông Hồng khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc Bắc Bộ, phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc Bắc Bộ TSĐ = 6,5 điểm 3 câu=2 điểm 1 câu= 3,0 điểm 1 câu = 1,5đ TS câu: 8 TSĐ: 10điểm 100% 5 câu 3.0 điểm 30% 2 câu 5,5điểm 55% 1 câu 1,5 điểm 15% B. ĐỀ BÀI I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Chọn đáp án đúng: (2 điểm) 1.1. Điều nào sau đây không đúng với vị trí của Tây Nguyên : a. Phía Tây giáp hạ Lào và Đông Bắc Campu-Chia. b. Phía Đông giáp Biển Đông c. Phía Nam giáp Bình Phước , Đồng Nai ,Bình Thuận. d. Phía Bắc giáp Bắc Trung Bộ. 1.2. Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh ,vì : a. Nước ta có cơ cấu dân số trẻ b. Tỉ tăng tự nhiên thấp c. Tỉ lệ sinh giảm trong những năm cuối thế kỷ XX. d. Là quốc gia đông dân. 1.3. Cơ cấu ngành dịch vụ hiện nay bao gồm : a. Dịch vụ tiêu dùng. b. Dịch vụ sản xuất. c. Dịch vụ công cộng. d. Công nghiệp 1.4.Thành phố nào sau đây không thuộc đồng bằng Sông Hồng : a. Hà Nội b. Hải Phòng c. Hạ Long d. Thái Nguyên Câu 2: Sắp xếp các câu trong cột A với cột B sao cho đúng về thế mạnh kinh tế của từng vùng :(1 điểm ) Nội dung cột A N ội dung cộ B Đáp án 1.Trung Du Miền Núi Bắc Bộ 2.Đồng Bằng Sông Hồng 3.Bắc Trung Bộ : 4.Duyên Hải Nam Trung Bộ : a.Khai thác khoáng sản, phát triển thủy điện b.Nghề rừng , chăn nuôi gia súc lớn .... c.Khai thác và nuôi trồng thủy sản đ.Trồng cây lương thực chăn nuôi gia cầm 1.......... 2.......... 3........... 4........... II/ TỰ LUẬN :(7 điểm) Câu 1(2,5đ): Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế ở nước ta. Câu 2(1,5đ) : Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc Bắc Bộ, phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc Bắc Bộ ? Câu 3 ( 3,0đ) : Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Năm Tiêu chí (%) 1995 1998 2000 2002 Dân số đồng bằng sông Hồng 100 103,5 105,6 108,2 Sản lượng lương thực 100 117,7 128,6 131,1 Lương thực bình quân đầu người 100 113,8 121,8 121,2 Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người của vùng đồng bằng sông Hồng. Nhận xét mối tương quan của 3 đường biểu diễn trên biểu đồ. C. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Câu 1: Mỗi ý trả lời đúng 0,5 điểm 1.1. b,c 1.2a,d 1.3a,b,c 1.4 c,d Câu 2: Mỗi ý trả lời đúng 0,25 điểm 1a, 2d, 3b, 4c II/TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Thành tựu : + Cơ cấu kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc + Trong công nghiệp hình thành một số nghành trọng điểm trọng điểm như dầu khí , điện , chế biến lương thực thực phẩm... + Ngày càng hội nhập nền kinh tế trong khu vực và toàn cầu. + Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng CNH - Khó khăn ,hách thức: + Ô nhiễm môi trường +Cạn kiệt tài nguyên + tình trạng thiếu việc làm +Xóa đói giảm nghèo 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc * Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc vì: - Tiểu vùng Đông Bắc là vùng có khoáng sản đa dạng, trong đó nhiều loại có trữ lượng tốt và chất lượng cao: than đá, sắt, apatit, thiếc, chì-kẽm... * Phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc vì: - Tiểu vùng Tây Bắc có tiềm năng thủy điện lớn trên các dòng sông, nhất là sông Đà. 0,75đ 0,75đ 3 a) Vẽ biểu đồ 3 đường biểu diễn, chính xác, có ghi chú đầy đủ : (Thiếu ghi chú trừ 0,25 điểm, thiếu tên biểu đồ trừ 0,25 điểm) Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người của vùng đồng băng sông Hồng b) Nhận xét: - Tốc độ tăng dân số giảm chậm 8,2%. - Sản lượng lương thực tăng nhanh 31,1%. - Lương thực bình quân đầu người tăng theo 21,2%. - Chất lượng cuộc sống được cải thiện khi độ tăng dân số giảm. 2,0 0,25 0,25 0,25 0,25 Kí duyệt của BGH Xác nhận tổ chuyên môn Người ra đề Phạm Thanh Tâm
Tài liệu đính kèm: