Kiểm tra: Học kì I môn: Công nghệ - Khối 8

doc 6 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1999Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra: Học kì I môn: Công nghệ - Khối 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra: Học kì I môn: Công nghệ - Khối 8
Ngày soạn: 28/11/2015
Ngày kiểm tra: /12/2015
Tuần 18 	Tiết PPCT 36
KIỂM TRA: HỌC KÌ I
Môn: Công nghệ - Khối 8
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
1. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức:
 	- Nắm được khái niệm, vị trí các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật, công dụng của bản vẽ chi tiết.
 - Hiểu được các loại vật liệu cơ khí phổ biến, công dụng của một số phương pháp gia công cơ khí.
	- Nắm vững công thức liên hệ giữa tỉ số truyền với số răng, tốc độ quay của bánh dẫn, bánh bị dẫn.
b. Về kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào bài kiểm tra. 
- Giải được bài toán về tỉ số truyền.
c. Về thái độ: 
	- Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
2. CHUẨN BỊ 
a. Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức kĩ năng đã học, giấy nháp, viết.
b. Chuẩn bị của GV: 
+ MA TRẬN ĐỀ 
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1:
Bản vẽ các khối hình học
 Nêu được khái niệm hình chiếu của một vật thể.
(câu 1a)
Trình bày được tên gọi, vị trí các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
(câu 1b)
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1/2
1,0
40 %
1/2
1,5
60 %
1
2,5
25 %
Chủ đề 2:
 Bản vẽ kĩ thuật
 Nêu được các nội dung của bản vẽ chi tiết.
(câu 2a)
 Trình bày được công dụng của bản vẽ chi tiết.
(câu 2b)
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1/2
1,0
50 %
1/2
1,0
50 %
1
2,0
20 %
Chủ đề 3: Gia công cơ khí 
Kể được một số vật liệu cơ khí phổ biến
(câu 3a)
Nêu được công dụng của một số phương pháp gia công cơ khí.
(câu 3b)
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
1/2
1,0
40 %
 1/2
1,5
60 %
1
2,5
25 %
Chủ đề 4: Truyền và biến đổi chuyển động
Vận dụng được công thức tính tỉ số truyền vào bài toán thực tế.
(câu 4)
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
1
3,0
100%
1
3,0
30 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3/2
3
30 %
3/2
4
40 %
1
3,0
30%
4
10
100%
+ ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2,5 điểm) 
	a/ Thế nào là hình chiếu của một vật thể? 
	b/ Nêu tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật?
Câu 2: (2 điểm) 
	a/ Nêu nội dung của bản vẽ chi tiết? 
	b/ Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? 
Câu 3: (2,5 điểm)
 a/ Kể tên các loại vật liệu cơ khí phổ biến? Cho ví dụ mỗi loại.
 b/ Nêu công dụng của các phương pháp gia công cưa và dũa kim loại?
Câu 4: (3 điểm) 
Đĩa líp của một chiếc xe đạp có 15 răng, có tốc độ quay là 160 vòng/phút. Biết tỉ số truyền là 4. Tính số răng và tốc độ quay của đĩa xích? Cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu lần? 
+ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
ĐÁP ÁN
THANG ĐIỂM
Câu 1 (2,5 điểm)
 a/ Vật thể được chiếu lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.
 b/ Có 3 hình chiếu:
 - Hình chiếu đứng: có hướng chiếu từ trước tới. 
 - Hình chiếu bằng: có hướng chiếu từ trên xuống và ở dưới hình chiếu đứng.
 - Hình chiếu cạnh: có hướng chiếu từ trái sang và ở bên phải hình chiếu đứng.
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2 (2 điểm)   
 a/ Nội dung của bản vẽ chi tiết bao gồm:
 - Các hình biểu diễn;
 - Các kích thước; 
 - Yêu cầu kĩ thuật;
 - Khung tên.
b/ Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
1 điểm 
Câu 3 (2,5 điểm)  
 a/ Vật liệu cơ khí phổ biến bao gồm:
 - Vật liệu kim loại: kim loại đen (gang, thép) và kim loại màu (đồng, nhôm, ...) 
 - Vật liệu phi kim loại: chất dẻo (rổ, can, ...) và cao su (săm, lốp xe, ...)
 b/ Công dụng của cưa và dũa kim loại:
 - Cưa là phương pháp gia công thô nhằm tạo rãnh, cắt kim loại ra thành từng phần hoặc cắt bỏ những phần thừa của sản phẩm.
 - Dũa: Tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó làm được trên các máy công cụ.
0,5 điểm 
0,5 điểm 
1 điểm
0,5 điểm
Câu 4 (3 điểm)
* Tóm tắt:
Z2 = 15 răng
n2 = 160 vòng/phút
i = 4
Z1 = ? (răng); n1 = ? (vòng/phút)
Chi tiết nào quay nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu lần?
 Giải:
Ta có : 
Số răng của đĩa xích là: Z1 = i . Z2 = 4 . 15 = 60 (răng)
Vận tốc quay của đĩa xích là : 
 n1 = n2 .= = 40 (vòng/phút) 
Vậy đĩa líp quay nhanh hơn đĩa xích và quay nhanh hơn 4 lần.
0,5 điểm
0,5 điểm 
0,5 điểm 
0,5 điểm
1 điểm 
3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC KIỂM TRA
a. Ổn định lớp:
b. Tổ chức kiểm tra : 
 - Phát đề, HS làm bài.
 - GV giám sát, thu bài.
c. Dặn dò :
 - Về nhà tự tổng kết những kiến thức, kĩ năng đã đạt được; kiến thức, kĩ năng chưa đạt được để rút kinh nghiệm trong thời gian tới.
d. Rút kinh nghiệm và bổ sung ý kiến đồng nghiệp hoặc của cá nhân:
 Tổ duyệt	Giáo viên ra đề
 Phan Thị Hồng Lan
Phòng GD&ĐT Hòn Đất	KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học: 2015 – 2016
	Trường THCS Bình Giang 	Môn: Công nghệ - Khối: 8 
Lớp 8/ 	Thời gian 45 phút (không kể giao đề)
Họ và tên: ...................................	
Điểm
Lời nhận xét
Đề bài
Câu 1: (2,5 điểm) 
	a/ Thế nào là hình chiếu của một vật thể? 
	b/ Nêu tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật?
Câu 2: (2 điểm) 
	a/ Nêu nội dung của bản vẽ chi tiết? 
	b/ Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? 
Câu 3: (2,5 điểm)
 a/ Kể tên các loại vật liệu cơ khí phổ biến? Cho ví dụ mỗi loại.
 b/ Nêu công dụng của các phương pháp gia công cưa và dũa kim loại?
Câu 4: (3 điểm) 
Đĩa líp của một chiếc xe đạp có 15 răng, có tốc độ quay là 160 vòng/phút. Biết tỉ số truyền là 4. Tính số răng và tốc độ quay của đĩa xích? Cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu lần? 
Bài làm 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_Kiem_Tra_Cong_Nghe_8_HKI_nam_20152016.doc