Kiểm tra chương 1, 2 lớp 12 môn hóa học

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2513Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra chương 1, 2 lớp 12 môn hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra chương 1, 2 lớp 12 môn hóa học
KIỂM TRA CHƯƠNG 1, 2 LỚP 12
Câu Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là
	A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH.
	B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5.
	C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5.
	D. CH3COOC2H5,CH3CH2CH2OH, CH3COOH.
Câu Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây?
	A. Cô cạn ở nhiệt độ cao.	B. Hiđro hóa (có xúc tác Ni, t°).
	C. Oxi hóa chất béo lỏng.	D. Xà phòng hóa.
Câu Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dịch đường vào tĩnh mạch), đó là đường
	A. saccarozơ	B. fructozơ	C. mantozơ	D. glucozơ
Câu Phân tử mantozơ được cấu tạo từ
	A. gốc α–glucozơ và β–fructozơ.	B. gốc β–glucozơ và α–fructozơ.
	C. 2 gốc α–glucozơ.	D. 2 gốc β–glucozơ.
Câu Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là
	A. saccarozơ.	B. glucozơ.	C. fructozơ.	D. mantozơ.
Câu Đồng phân của glucozơ là
	A. saccarozơ.	B. xenloluzơ.	C. fructozơ.	D. mantozơ.
Câu Cacbohiđrat thuộc loại
	A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
	B. hợp chất tạp chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
	C. hợp chất chứa nhiều nhóm –OH (hiđroxyl) và –CHO (cacbonyl).
	D. hợp chất chỉ có trong thực vật.
Câu Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất đạt 80% là
	A. 2,25 gam	B. 1,82 gam	C. 1,44 gam	D. 1,80 gam
Câu Để nhận biết 3 dung dịch: Glucozơ, ancol etylic, saccarozơ đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
A. Cu(OH)2/NaOH	B. AgNO3/NH3.	C. dung dịch brom	D. CH3OH/HCl
Câu 10: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 4.	B. 3.	C. 5.	D. 2.
Câu 11: Chất thuộc nhóm polisaccarit là
	A saccarozơ.	B mantozơ.	C xenlulozơ.	D glucozơ.
Câu 12: Cho sơ đồ sau: Tinh bột→X→Y→Z→metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
	A CH3COOH, CH3OH.	B C2H5OH, CH3COOH.	
	C C2H4, CH3COOH.	D CH3COOH, C2H5OH.
Câu 13: Cho 7,4 gam este no, đơn chức, mạch hở (X) tác dạng hết với dung dịch KOH, thu được muối (Y) và 4,6 gam ancol (Z). Công thức cấu tạo của este (X) là
A HCOOC2H5.	B C2H5COOCH3.	C CH3COOC2H5.	D CH3COOCH3.
Câu 14: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 9,9 kg Xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là
	A 5,906 lít.	B 3,886 lít.	C 4,797 lít. 	D 14,390 lít.
Câu 15: Cho 200 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là
	A 1,50M.	B 1,00M.	C 0,50M.	D 0,75M.
Câu 16: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và
	A 3 mol natri stearat.	B 3 mol axit stearic.	
	C 1 mol natri stearat.	D 1 mol axit stearic.
Câu 17. Chất nào dưới đây không phải là este?
A. HCOO–CH3.	B. CH3–COOH	C. CH3COOCH3.	D. HCOOC6H5.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
	A. CH3COO–CH=CH2 có khả năng trùng hợp tạo ra polime.
	B. CH3COO–CH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2 hoặc cộng H2/Ni, t°.
	C. CH3COO–CH=CH2 tác dụng với NaOH thu được muối và anđehit.
	D. CH3COO–CH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CH–COOCH3.
Câu 19. Cho este CH3COOC6H5 tác dụng với dung dịch KOH dư. Sau phản ứng thu được muối hữu cơ là
	A. CH3COOK và C6H5OH.	B. CH3COOK và C6H5OK.
	C. CH3COOH và C6H5OH.	D. CH3COOH và C6H5OK.
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là
	A. C4H8O4.	B. C4H8O2.	C. C2H4O2.	D. C3H6O2.
Câu 21. Công thức nào là công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở?
A. CnH2nO2 (n ≥ 2)	B. CnH2n–2O2 (n ≥ 2).	C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).	D. CnH2nO (n ≥ 2).
Câu 22. Tristearin có công thức thu gọn là
	A. (C17H35COO)3C3H5.	B. (C17H33COO)3C3H5.
	C. (C15H31COO)3C3H5.	D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 23: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. C2H5OH. 	B. CH3COOH. 	C. HCOOH. 	D. CH3CHO.
Câu 24: Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là bao nhiêu phần trăm?
	A. 0,0001	B. 0,01	C. 0,1	D. 1
Câu 25: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
	A. [C6H7O2(OH)3]n. 	B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n.	 D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 26: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu được có:
A. số mol CO2 < số mol H2O	B. không đủ dữ kiện để xác định
C. số mol CO2 = số mol H2O	D. số mol CO2 > số mol H2O
Câu 27: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C = 12; O = 16).
	A. 50%	B. 62,5%	C. 55%	D. 75%
Câu 28: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 3,28 gam. 	B. 8,56 gam. 	C. 8,2 gam. 	D. 10,4 gam.
Câu 29: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là 
A. saccarozơ.	B. tinh bột.	C. mantozơ.	D. xenlulozơ
Câu 30: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. Hoà tan Cu(OH)2. 	B. Trùng ngưng. 	C. Tráng gương. 	D. Thủy phân.

Tài liệu đính kèm:

  • docKIEM_TRA_1_TIET_LAN_1_LOP_12.doc